In recent years, there has been a remarkable increase in research
Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:
In recent years, there has been a remarkable increase in research
Đề bài: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
In recent years, there has been a remarkable increase in research into happiness. The researchers have (1) ............ a number of factors which contribute to a definition of happiness. First of all, there is, in some people, a moderate genetic predisposition to be happy, in other words, happiness (2) ............ in families. And happiness seems to correlate quite strongly with the main dimensions of personalities: extroverts are generally happier, neurotics are less so. Second, people often (3) ............ good social relations as a reason for their happiness. In particular, friends are a great (4) ............ of joy, partly because of the agreeable things they do together, partly because of the way friends use positive non-verbal signals such as caressing and touching, to affirm their friendship. Marriage and similar (5) ............relationships can also form the basis of lasting happiness. Third, job satisfaction undoubtedly (6) ............ overall satisfaction, and vice versa – perhaps this is why some people are happy in boring jobs: it works in both ways. Job satisfaction is caused not only by the essential nature of the work, but also by social interactions with co-workers. Unemployment, on the contrary, can be a serious cause of unhappiness. Fourth, leisure is important because it is more under individual (7)............than most other causes of happiness. Activities (8) ............ sport and music, and participation in voluntary work and social clubs of various kinds, can give great joy. This is partly because of the (9) ............ themselves, but also because of the social support of other group members – it is very strong (10)............ the case of religious groups.
Câu 1: A. fallen back down B. got down to
C. gone in for D. come up with
Câu 2: A. descends B. arrives C. goes D. runs
Câu 3: A. prefer B. report C. explain D. talk
Câu 4: A. source B. base C. meaning D. origin
Câu 5: A. near B. close C. tight D. heavy
Câu 6: A. applies to B. counts on C. contributes to D. consists of
Câu 7: A. control B. power C. check D. choice
Câu 8: A. so B. thus C. such D. like
Câu 9: A. activities B. exercises C. amenities D. facilities
Câu 10: A. by B. for C. in D. with
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2D |
3B |
4A |
5C |
6C |
7A |
8D |
9A |
10C |
Giải thích:
1. come up with st= tìm ra cái gì
Dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số yếu tố góp phần tạo nên định nghĩa về hạnh phúc.
2. A. descends = hạ mình
B.arrives -= đến
C. goes = đi
D. runs = đưa, dẫn từ nơi này đến nơi khác
Dịch: Trước hết, ở một số người, có một khuynh hướng di truyền vừa phải để hạnh phúc, hay nói cách khác, hạnh phúc lan truyền trong gia đình.
3. A. prefer = thích
B. report = trần thuật lại
C. explain = giải thích
D. talk = nói lại
Dịch: Thứ hai, mọi người thường cho rằng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp là lý do khiến họ hạnh phúc.
4. - form: source of...
- base/ meaning/ origin: không đi với giới từ "of"
Dịch: Đặc biệt, bạn bè là một nguồn vui lớn, một phần vì những điều dễ chịu mà họ làm cùng nhau, một phần vì cách bạn bè sử dụng các tín hiệu phi ngôn ngữ tích cực như vuốt ve và đụng chạm, để khẳng định tình bạn của họ.
5. tight relationship: mối quan hệ gần gũi, thân thiết
Dịch: Hôn nhân và những mối quan hệ chặt chẽ tương tự cũng có thể tạo nên nền tảng của hạnh phúc lâu dài.
6. contributes to sth (góp phần tạo ra cái gì)
Dịch: Thứ ba, sự hài lòng trong công việc chắc chắn góp phần vào sự hài lòng chung, và ngược lại – có lẽ đây là lý do tại sao một số người cảm thấy hài lòng với những công việc nhàm chán: nó hoạt động theo cả hai cách.
7. Dịch: Thứ tư, giải trí là quan trọng bởi vì nó nằm dưới sự kiểm soát của cá nhân hơn hầu hết các nguyên nhân hạnh phúc khác.
8. A. so = bởi vậy
B. thus = tuy nhiên
C. such as = như là
D. like = như là (đưa ra các ví dụ)
Dịch: Các hoạt động như thể thao và âm nhạc, và tham gia vào công việc tình nguyện và các câu lạc bộ xã hội dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể mang lại niềm vui lớn.
9. A. activities = các hoạt động
B. exercises = các bài tập
C. amenities = các lễ nghi
D. facilities = cơ sở/ phòng
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động …
10. in the case of sth = trong trường hợp/ hoàn cảnh
Dịch: Điều này một phần là do bản thân các hoạt động, nhưng cũng do sự hỗ trợ xã hội của các thành viên khác trong nhóm – điều này rất mạnh mẽ trong trường hợp của các nhóm tôn giáo.
Xem thêm các câu hỏi tiếng Anh có đáp án hay, chọn lọc khác:
I came to class very early so the teacher was late due to heavy traffic
I can't understand why they are reluctant to sign the contract
Eugenie Clark has a wide ______ about cultures of many countries in the world
Gerald never had enough to live on until he married that rich businesswoman
Books taken from the short ______ section are due to be returned the next day
On no account ________ to take photographs backstage
You'll certainly meet lots of people in your new job
We must continually evaluate the ____ of each change
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 11)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 12)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 13)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)