Since the dawn of time, people have found ways to communicate
Vietjack.me giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng Anh tốt hơn. Mời các bạn đón xem:
Since the dawn of time, people have found ways to communicate
Đề bài: Read the passage and mark the letter A, B , C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Since the dawn of time, people have found ways to communicate with one another. Smoke signals and tribal drums were some of the earliest forms of communication. Letters, carried by birds or by humans on foot or on horseback, made it possible for people to communicate larger amounts of information between two places. The telegram and telephone set the stage for more modern means of communication. With the invention of the cellular phone, communication itself has become mobile.
For you, a cell phone is probably just a device that you and your friends use to keep in touch with family and friends, take pictures, play games, or send text message. The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
Walkie - talkies, telephones and cell phones are duplex communication devices: They make it possible for two people to talk to each other. Cell phones and walkie- talkies are different from regular phones because they can be used in many different locations. A walkie- talkie is sometimes called a half- duplex communication device because only one person can talk at a time. A cell phone is a full- duplex device because it uses both frequencies at the same time. A walkie-talkie has only one channel. A cell phone has more than a thousand channels. A walkie- talkie can transmit and receive signals across a distance of about a mile. A cell phone can transmit and receive signals over hundreds of miles. In 1973, an electronic company called Motorola hired Martin Cooper to work on wireless communication. Motorola and Bell Laboratories ( now AT& T) were in a race to invent the first portable communication device. Martin Cooper won the race and became the inventor of the cell phone. On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city. People on the sidewalks gazed at cooper in amazement. Cooper's phone was called A Motorola Dyna- Tac. It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
After the invention of his cell phone, Cooper began thinking of ways to make the cell phone available to the general public. After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use. The early cell phone and its service were both expensive. The cell phone itself cost about $ 3, 500. In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers. In 1981, a second cellular phone system was started in the Washington, D.C and Baltimore area. It took nearly 37 years for cell phones to become available for general public use. Today, there are more than sixty million cell phone customers with cell phones producing over thirty billion dollars per years.
Câu 1: What is the main idea of the passage?
A. The increasing number of people using cell phone
B. The difference between cell phones and telephones.
C. The history of a cell phone.
D. How Cooper competed with AT& T.
Câu 2: What definition is true of a cell phone?
A. The first product of two famous corporation
B. A hand- held wireless communication device
C. Something we use just for playing games
D. A version of walkie-talkie
Câu 3: What is wrong about a walkie- talkie?
A. It has one channel
B. It was first designed in 1973.
C. It can be used within a distance of a mile.
D. Only one person can talk at a time.
Câu 4: The word "duplex" is closest meaning to ________.
A. having two parts
B. quick
C. modern
D. having defects
Câu 5: To whom did Cooper make his first cell phone call?
A. his assistant at Motorola
B. a person on New York street
C. a member of Bell Laboratories
D. the director of his company
Câu 6: How heavy is the first cell phone compared to today's cell phones?
A. ten times as heavy as
B. as heavy as
C. much lighter
D. 2 pounds heavier
Câu 7: When did Motorola introduce the first cell phones for commercial use?
A. in the same years when he first made a cell- phone call
B. in 1981
C. in 1983
D. in the same year when AT& T constructed a cell phone system.
Câu 8: When did AT& T widely start their cellular phone system?
A. in 2001
B. in 1977
C. in 1981
D. 37 years after their first design
Câu 9: What does the word" gazed" mean?
A. looked with admiration
B. angrily looked
C. glanced
D. started conversation
Câu 10: The phrase " tried it out" refers to __________ .
A. made effort to sell the cell-phone
B. reported on AT& T
C. tested the cell-phone system
D. introduced the cell-phone system
Lời giải:
Đáp án:
1C |
2B |
3B |
4A |
5C |
6A |
7C |
8B |
9A |
10C |
Giải thích:
1. Nội dung chính của bài nói về lịch sử của một chiếc điện thoại di động.
2. Thông tin: The definition of a cell phone is more specific: it is a hand- held wireless communication device that sends and receives signals by way of small special areas called cells.
3. Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
4. duplex = having two parts (đôi)
5. Thông tin: On April 3, 1973, Cooper made the first cell phone call to his opponent at AT& T while walking down the streets of New York city.
6. Thông tin: It weighed a whopping 2.5 pounds (as compared to today's cell phones that weigh as little as 3 or 4 ounces).
7. Thông tin: After a decade, Motorola introduced the first cell phone for commercial use.
8. Thông tin: In 1977, AT & T constructed a cell phone system and tried it out in Chicago with over 2, 000 customers.
9. gazed = looked with admiration (nhìn với sự ngưỡng mộ)
10. tried it out = thử nghiệm hệ thống điện thoại di động
Xem thêm các câu hỏi tiếng Anh có đáp án hay, chọn lọc khác:
I am so tired that I can’t ______ what you are saying
He graduated with doctorates of _______ and surgery from Florence
Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday
Since rats are destructive and may carry diseases
We shouldn't make an appointment with this doctor
If you want to get a higher mark in the next test
Recent research has (1)____ that a third of people in Britain
My mother lives next to me which is really convenient
I started working at eight and I was still working at six in the evening, when you called
His neighbours sometimes wondered _______ he did for a living
The doctors are examining the dog _____________ the child for rabies
The food we eat seems to have profound effects on our health
Could Tom have been at home yesterday
She talks too much but I wish she
Reading to oneself is a modern activity
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng Anh lớp 10 chọn lọc, hay khác:
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 14)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 15)
3000 câu hỏi ôn tập Tiếng Anh có đáp án (Phần 16)
Xem thêm các chương trình khác:
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)