Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 6 Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 6 Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 295 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 6 Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:  Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm .

 2. Kĩ năng: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .

3. Thái độ: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng   

 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập  

 - HS : vở viết

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng        

- HS thi đặt câu

 

- HS nghe

- HS ghi bảng

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Đọc yêu cầu bài.

-Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ đồng âm

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm.

- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi lần lượt từng em đọc  câu đã đặt .

- Nhận xét - đánh giá .

 

- Tìm từ đồng âm trong các câu sau:

a) Ruồi đậu mâm xôi đậu .

    Kiến đĩa thịt bò .

b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề .

c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi .

c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa .

 - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo cáo kết quả .

a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định.

    - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.

    - Bò 1: Động từ chỉ hành động.

    - Bò 2: Danh  từ chỉ con bò.

b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.

    - Chín 2: là số 9.

c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ.

    - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.

    - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan.

d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân.

     - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở

- Bé lại bò, còn con bò lại đi.

- Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn.

3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, mắt, mũi...

- HS đặt câu

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ

Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh

Tập đọc: Những người bạn tốt

Chính tả (Nghe - viết): Dòng kinh quê hương

Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa

1 295 lượt xem
Tải về