Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 463 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

   - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .

   - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).

   - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.

3. Thái độ: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng 

         - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập           

- Học sinh: Vở viết, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ?

- Nhận xét câu đặt của HS

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

   - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .

   - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).

   - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS hoạt động nhóm

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2: Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS thảo luận cặp đôi

- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, GV ghi bảng

- Nhận xét khen ngợi HS

- Yêu cầu lớp viết vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4: Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Gọi HS đọc đoạn văn của mình

- GV nhận xét

 

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày

Đáp án

+ Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, ..

+Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...

+ Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...

+ Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...

 

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả

Ví dụ:

a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình

+ Chị ngã em nâng

+ Anh em như thể chân tay

 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

+ Công cha như núi Thái Sơn..

+ Con có cha như nhà có nóc

+ Con hơn cha là nhà có phúc

+ Cá không ăn muối cá ươn..

b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò

+ Không thầy đố mày làm nên

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều

+ Kính thầy yêu bạn

c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè

+ Học thầy không tày học bạn

+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

+ Một cây làm chẳng nên non..

 

- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ

Ví dụ:

- Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre

- Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ..

- Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh...

- Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,...

 

 

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- 3  HS đọc

- HS nghe

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ?

- HS nghe và thực hiện

 

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Luyện tập tả người

Tập đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền

Chính tả (Nghe - viết): Về ngôi nhà đang xây

Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ

Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

1 463 lượt xem
Tải về