Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 33 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em nhất
Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 33 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 33 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS tìm thêm những từ nói về đặc điểm, tính cách của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng nhóm
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động Khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu
- HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) |
||
Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg bài - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm hồn…
|
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. c. Người dưới 16 tuổi.
- Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được - HS làm việc theo nhóm
+ trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,……. + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,…. - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
- Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Trẻ em như tờ giấy trắng. à So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. à So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. à So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. à So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai… à So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách của trẻ em |
- HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch, ... |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. |
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:
Chính tả (Nhớ - viết): Sang năm con lên bảy
Xem thêm các chương trình khác: