Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 19 Chính tả: Nghe - viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 19 Chính tả: Nghe - viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 581 16/11/2022


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 19 Chính tả: Nghe - viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm được bài tập 2, bài 3a .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.

3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng 

         - Giáo viên: Bảng phụ  

- Học sinh: Vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

          - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện

 

- HS ghi vở

2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó)

*Cách tiến hành:

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn

+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

 

 

 

+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời

 

+ Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn

- Yêu cầu HS viết từ khó

- Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào?

 

 

- HS đọc đoạn văn

- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.

- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.

- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...

 

- HS nêu

 

- 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp

- Tên riêng :

Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)

*Cách tiến hành:  

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .

 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- Cho Hs chia sẻ

- GV nhận xét, kết luận

- Gọi HS đọc lại bài thơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3a: Trò chơi

- HS đọc yêu cầu

-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm

- GV nhận xét chữa bài

 

 

 

- HS đọc đề bài

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ

- HS nghe

- 1 HS đọc bài thơ

Tháng giêng của bé

       Đồng làng nương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

      Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

       Quất gom từng hạt nắng rơi

Làm thành quả những mặt trời vàng mơ

        Tháng giêng đến tự bao giờ

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào

 

- HS đọc yêu cầu

- HS thi tiếp sức điền tiếng

 

+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi

+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.

+ Nhà tôi có bố mẹ già

+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.

6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Giải câu đố sau:

 Mênh mông không sắc không hình,

Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng,

Dắt đàn mây trắng lang thang,

Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì?

- HS nêu: là gió

7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Luyện từ và câu: Câu ghép

Kể chuyện: Chiếc đồng hồ

Tập đọc: Người công dân số Một (tiếp theo)

Tập làm văn: Luyện tập tả người

Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu

1 581 16/11/2022