Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 26 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống mới nhất
Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 26 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 26 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
- Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi
- HS đọc - HS nhận xét - Ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. * Cách tiến hành: |
||
Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ
Bài 3: HĐ cá nhân -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật. - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét và bổ sung . - GV nhận xét, chốt ý đúng.
|
- HS đọc yêu cầu - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng. + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa... |
|
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) |
||
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ? |
- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... |
|
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ? |
- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,.. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại
Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Xem thêm các chương trình khác: