Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 1,030 16/11/2022
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2)

3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học 

 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm…

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi…

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi,  kĩ thuật trình bày một phút

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.

- GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

 

 

 

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần l­ượt chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b.

- GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại lời giải đúng

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: HĐ cá nhân

 - Gọi  HS đọc yêu cầu của bài.

 

 

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Cả lớp sửa bài  theo đúng lời giải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.

- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT:

+ Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.

+ HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ..

- GV cho HS suy nghĩ đặt câu

-  GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.

 

- Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.

- HS làm bài, chia sẻ

* Lời giải:

a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi th­ường.

+ Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù.

+ Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi ng­ười.

+ Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư­ờng là việc nhà một cách giỏi giang.

b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ng­ười phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ l­ượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, …

 

- Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?

- HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp

* Lời giải:

a) Chỗ ư­ớt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng th­ương con đức hi sinh của người mẹ.

b. Nhà khó cậy vợ hiền, n­ước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy ng­ười vợ hiền. Đất n­ước có loạn phải nhờ cậy vị t­ướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là ngư­ời giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.

c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

 

- HS đọc

 

- HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV

+ Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu)

+ Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) 

+ Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu)

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ?

- HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, đảm đang,...

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh

Tập đọc: Út Vịnh

Chính tả (Nhớ - viết): Bầm ơi

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

Kể chuyện: Nhà vô địch

1 1,030 16/11/2022
Tải về