Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 886 16/11/2022
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 1 Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).

* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.

- Biết vận dụng vào cuộc sống.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II- CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK, bảng con, vở

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

          - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

          - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

 

- GV giới thiệu chương trình LTVC.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

   (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)

* Cách tiến hành:

 a. Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng -  kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.

- Cho HS thảo luận nhóm 4

 

- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên.

 

-  Thế nào là từ đồng nghĩa?

 

- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu  BT

-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu  sau:

  + Thay đổi vị trí các từ in đậm .

  + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa.

  + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. 

 

 

- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn?             

-  Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ

 

b. Phần ghi nhớ

 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng nghĩa không hoàn toàn

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm theo

- HS đọc chú giải SGK

-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng.

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

-HS đọc ý 1 ghi nhớ.

 

- HS đọc yêu cầu 

- HS thảo luận nhóm

 

 

 

 

+  xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau có thể thay thế được cho nhau

+  Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn

- HS nêu

 

- HS nêu lại

- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK

 

- HS nối tiếp lấy VD.

 

2. Hoạt động thực hành: (15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).  Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.

* Cách tiến hành:

Bài 1:  HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chốt lời giải đúng:

 

- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên.

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu.

- GV nhận xét

 

 

- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3

 

 - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm

-  HS làm cá nhân, chia sẻ

         nước nhà-  non sông

         hoàn cầu-  năm châu

- HS tìm

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, chia sẻ

+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….

+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học…

 

- HS đọc yêu cầu

- HS nghe

 

- HS làm vở , báo cáo

+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.

+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp

- HS thực hiện

3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?         

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn

- HS nghe và thực hiện

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác: 

Kể chuyện: Lý Tự Trọng

Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa

Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả cảnh

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh

1 886 16/11/2022
Tải về