Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc mới nhất
Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
- Học sinh: Vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
||
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. |
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) . - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) . * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1:Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Trình bày kết quả - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt
Bài tập 2: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - Kết luận các từ đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được - Nhận xét câu HS đặt.
Bài tập 4: Nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất.
Bài 3(M3,4): - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ nếu cần thiết. |
- HS nêu - HS làm bài theo cặp - HS trình bày Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện. - HS đặt câu: + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- HS nêu - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - HS đặt câu: + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10. + Chị Dậu thật khốn khổ.
- HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu: + Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được. + Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc. - HS tự làm bài vào vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) |
||
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng |
- HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc. |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập làm văn: Luyện tập tả người
Xem thêm các chương trình khác: