Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 4 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 4 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 395 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 4 Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau

2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).  HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .

3.Thái độ: Bồi dưỡng từ trái nghĩa.     

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng 

- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.

- HS : SGK

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa.

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó.

- Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa.

- HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.

- HS ghi vở

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Cho HS đọc yêu cầu

- Nêu các từ in đậm ?

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa của 2 từ  phi nghĩa, chính nghĩa.

- Em hiểu chính nghĩa là gì?

 

- Phi nghĩa là gì?

- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?

- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa”“phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.

- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?

 

Bài 2, 3: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm đôi để tìm  các từ trái nghĩa?

- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu?

- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa?

 

 

 

- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì?

 

 

 

- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

 

 

- Kết luận: Ghi nhớ SGK

 

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Phi nghĩa, chính nghĩa

- Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi nghĩa, chính nghĩa

- Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả.

- Phi nghĩa trái với đạo lý

 

- Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau

 

 

 

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau

 

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết quả:

- Chết / sống; vinh/ nhục

 + vinh: được kính trọng, đánh giá cao;

 + nhục: bị khinh bỉ

- Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.

- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau.

- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ

3. HĐ Thực hành: (15 phút)

* Mục tiêu:

- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 

- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa.

 

 

- Giáo viên nhận xét.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài

 

- Giáo viên nhận xét

Bài 3: HĐ nhóm

- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài

- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”

- Giáo viên nhận xét

 

 

 

 

 

 

Bài 4: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Học sinh tự làm bài

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét

 

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả:

-  đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành;  dở/ hay

- Lớp nhận xét.

 

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả.

- HS nhận xét

 

- Nhóm trưởng điều khiển

- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nghĩa.

 

- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét

- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột

- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù

- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái

- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá

- Học sinh đọc yêu cầu

- HS đặt câu

- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt

4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút)

 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:

  Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất

Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.

- Học sinh nêu

5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

Tập đọc: bài ca về trái đất

Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Tập làm văn: Tả cảnh

1 395 lượt xem
Tải về