SBT Toán 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số
Bài 58 trang 39 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính:
Lời giải:
a) (9x3−9x+ 1x+ 3) : (x− 3x2+ 3x-x3x+ 9)
c) (3x1−3x + 2x3x+ 1) : 6x2+ 10x1−6x+ 9x2
= 3x(3x+1)+2x(1−3x)(1−3x)(3x+1) : 2x(3x+ 5)(1−3x)2= 9x2+3x+2x− 6x2(1−3x)(3x+1). (1−3x)22x(3x+5)
= 3x2+5x(1−3x)(3x+1). (1−3x)22x(3x+5)
= x(3x+5).(1−3x)2(1−3x)(3x+1).2x(3x+ 5)
= 1−3x2(3x+ 1)
=5(2x−5)x(x+5)(x−5) . x(x+5)2x− 5 + x5−x= 5(2x−5).x(x+5)x(x+5)(x−5)(2x−5) + x5−x
= 5x−5− xx−5 = 5−xx−5 =−1
Bài 59 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức:
Lời giải:
a) Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b) Ta có:
VT=[23x=2x+ 1.(x+13x −x−1)] : x−1x
=[23x−2x+ 1.(x+1−3x(x+1)3x )].xx−1
=[23x-2x+ 1.((x+ 1).(1−3x)3x)]. xx−1= [23x − 2(1−3x)3x ]. xx−1
=2−2(1−3x)3x. xx−1
= 6x3x. xx−1= 2xx−1 =VP
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
c) Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Bài 60 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành phân thức:
Lời giải:
a) xx−1 − x+ 1xxx+ 1− x−1x
= (xx−1 − x+ 1x) : (xx+ 1− x−1x)
= x2−(x+1).(x−1)x(x−1) : x2− (x−1).(x+ 1)x(x+ 1)
= x2− (x2−1)x(x−1) : x2− (x2−1)x(x+ 1)
= 1x(x−1) : 1x(x+1)
= 1x(x−1). x(x+1)1 = x+ 1x−1
b) 54 − 5x+ 19−x2x2+ 2x+ 1
= (54 − 5x+ 1) : 9−x2x2+ 2x+ 1
= 5(x+ 1) −5.44(x+ 1) : (3+x).(3−x)(x+ 1)2
= 5x− 154(x+ 1) . (x+1)2(3+x). (3−x)
= 5(x−3)(x+1)24(x+ 1)(3+x). (3−x)
Bài 61 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0. Ví dụ giá trị của phân thức x2−25x+ 1= 0 khi x2 – 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x – 5)(x + 5) = 0 và x ≠ – 1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ±5.
Tìm các giá trị của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0:
Lời giải:
a) Phân thức 98x2− 2x−2= 0
khi 98x2 – 2 = 0 và x – 2 ≠ 0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98x2 – 2 = 0 ⇔ 2(49x2 – 1) = 0
⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
⇒[7x + 1=07x −1=0 ⇒[x= −17x= 17
thỏa mãn điều kiện x ≠ 2
Vậy x= 17; x= −17 thì phân thức 98x2− 2x−2 có giá trị bằng 0.
b) Phân thức 3x− 2x2+2x+ 1 =0 hay 3x−2(x+ 1)2 =0 khi 3x – 2 = 0 và (x + 1)2 ≠ 0
Ta có: (x + 1)2 ≠ 0 khi x + 1 ≠ 0 hay x ≠ – 1.
3x – 2 = 0 ⇒x= 23 ( thỏa mãn điều kiện x ≠ – 1).
Vậy x= 23 thì phân thức 3x− 2x2+2x+ 1 có giá trị bằng 0.
Lời giải:
a) Biểu thức 2x−3x−1x+ 2 xác định khi:
x – 1 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0
Do đó x ≠ 1và x ≠ – 2
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 1 và x ≠ – 2.
b) Biểu thức 2x2+ 1xx−1 xác định khi:
x ≠ 0 và x – 1 ≠ 0
Hay x ≠ 0 và x ≠ 1.
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 1.
c) Biểu thức x2−25x2−10x+25x xác định khi
x2 – 10x + 25 ≠ 0 và x ≠ 0
x2 – 10x + 25 ≠ 0 khi (x – 5)2 ≠ 0 hay x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 5.
d) Biểu thức x2−25x2+10x+25x− 5 xác định khi
x2 + 10x + 25 ≠ 0 và x – 5 ≠ 0
x2 + 10x + 25 ≠ 0 khi (x + 5)2 ≠ 0 hay x ≠ – 5
x – 5 ≠ 0 khi x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 5 và x ≠ – 5.
Bài 63 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của x để giá trị của các biểu thức trong bài tập 62 bằng 0.
Lời giải:
a) Biểu thức 2x−3x−1x+ 2 xác định khi
x ≠ 1 và x ≠ – 2
Ta có: 2x−3x−1x+ 2 = (2x−3).(x+2)x−1
khi (2x – 3)(x + 2) = 0 và x – 1 ≠ 0
(2x – 3)(x + 2) = 0 khi [2x−3 =0x+ 2= 0 ⇒[x= 32x=−2
Kết hợp điều kiện, vậy x=32 thì biểu thức 2x−3x−1x+ 2 có giá trị bằng 0.
b) Biểu thức 2x2+ 1xx−1 xác định khi
x ≠ 0 và x ≠ 1
Ta có:
2x2+ 1xx−1= 2x2+ 1x : (x−1)= 2x2+ 1x. 1x−1= 2x2+ 1x(x−1)
Ta có: 2x2+ 1x(x−1) =0
khi 2x2 + 1 = 0 và x(x – 1) ≠ 0
Vì 2x2 ≥ 0 nên 2x2 + 1 ≠ 0 mọi x.
Không có giá trị nào của x để biểu thức 2x2+ 1xx−1 có giá trị bằng 0.
c) Biểu thức x2−25x2−10x+25x xác định khi x ≠ 0 và x ≠ 5.
Ta có:
x2−25x2−10x+25x= (x2−25) : x2−10x+25x
= (x2−25) . xx2−10x+25
=(x+ 5).(x−5).x(x−5)2 = x(x+5)x−5
Ta có: x(x+5)x−5 =0
khi x(x + 5) = 0 và x – 5 ≠ 0
x(x + 5) = 0 ⇒[x=0x+ 5=0⇒x=−5
Kết hợp điều kiện, vậy x = – 5 thì biểu thức x2−25x2−10x+25x có giá trị bằng 0.
d) Biểu thức x2−25x2+10x+25x− 5 xác định khi
x ≠ 5 và x ≠ – 5.
Ta có: x2−25x2+10x+25x− 5
= (x2−25) : x2+10x+25x− 5
= (x2−25). x− 5x2+10x+25
= (x+5)(x−5).(x−5)(x+5)2 = (x−5)2x+ 5
Để biểu thức x2−25x2+10x+25x− 5 =0 thì (x−5)2x+ 5 = 0 (với x khác 5 và x khác – 5).
Ta có (x−5)2=0 ⇒x= 5 (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức x2−25x2+10x+25x− 5 có giá trị bằng 0.
b) xx+ 1 + 1x−12x+ 2x−1− 4xx2−1;
c) 1x−1 −x3− xx2+ 1.(xx2−2x+ 1− 1x2−1).
d) (xx2−36−x−6x2+ 6x) : 2x −6x2+ 6x + x6−x.
Lời giải:
a) Biểu thức x− 1xx2+2x+ 1x − 2x+ 2x xác định khi x≠0 và x2+2x+ 1x − 2x+ 2x ≠ 0
Ta có:
x2+2x+ 1x − 2x+ 2x = x2+2x+ 1 −2x−2x= x2 −1x
Do đó, để x2+2x+ 1x − 2x+ 2x ≠ 0 thì x2 −1x ≠ 0⇒x2 −1 ≠0 ⇒x≠± 1.
Vậy điều kiện của biến x là x≠ 0; x≠ ±1.
Với điều kiện trên ta có:
x− 1xx2+2x+ 1x − 2x+ 2x= (x− 1x):(x2+2x+ 1x−2x+ 2x)
= x2−1x : x2+ 2x+ 1−2x−2x
= x2−1x : x2−1x =1
Vậy với điều kiện x ≠ 0 và x ≠ ±1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.
b) xx+ 1 + 1x−12x+ 2x−1− 4xx2−1
Ta có xx+ 1 + 1x−1 xác định khi
x + 1 ≠ 0 và x – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ ± 1
2x+ 2x−1− 4xx2−1 xác định khi
x – 1 ≠ 0 và x2 – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ ± 1
Và
2x+ 2x−1− 4xx2−1≠ 0 ⇒(2x+ 2).(x+1)−4xx2−1 ≠ 0
⇒2x2+ 2x+ 2x+2−4x(x−1).(x+1) ≠ 0
⇒2x2+ 2(x−1).(x+ 1) ≠ 0
Vì 2x2+ 2> 0 với mọi x nên 2x2+ 2(x−1).(x+ 1) ≠ 0 với mọi x.
Vậy điều kiện để biểu thức xác định x ≠ ± 1.
Ta có
xx+ 1 + 1x−12x+ 2x−1− 4xx2−1 = (xx+ 1+ 1x−1):(2x+2x−1−4xx2−1)
=x(x−1)+ 1(x+ 1)(x+ 1). (x−1):(2x+ 2).(x+ 1)−4x(x+1).(x−1)
=x2−x+ x+ 1(x+ 1). (x−1):2x+2 2x+ 2x+ 2−4x(x+1).(x−1)
= x2+ 1(x+ 1). (x−1) : 2x+2 2(x+1).(x−1)
= x2+ 1(x+ 1). (x−1) .(x+1).(x−1)2x2+ 2
= x2+ 1(x+ 1). (x−1) .(x+1).(x−1)2(x2+ 1)= 12
Vậy với x ≠ ± 1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.
c) 1x−1−x3− xx2+ 1.(xx2−2x+ 1−1x2−1)
Biểu thức xác định khi
x – 1 ≠ 0, x2 – 2x + 1 ≠ 0 và x2 – 1 ≠ 0
x – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1
x2 – 2x + 1 ≠ 0 ⇒ (x – 1)2 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1
x2 – 1 ≠ 0 ⇒ (x – 1)(x + 1) ≠ 0
⇒ x ≠ – 1 và x ≠ 1.
Vậy biểu thức xác định với x ≠ – 1 và x ≠ 1.
Ta có:
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
d)
(xx2−36 − x−6x2+ 6x) : 2x −6x2+ 6x + x6−x
Biểu thức xác định khi
x2 – 36 ≠ 0, x2 + 6x ≠ 0, 6 – x ≠ 0
và 2x – 6 ≠ 0
x2 – 36 ≠ 0 ⇒ (x – 6)(x + 6) ≠ 0
⇒ x ≠ 6 và x ≠ – 6
x2 + 6x ≠ 0 ⇒ x(x + 6) ≠ 0
⇒ x ≠ 0 và x ≠ – 6
6 – x ≠ 0 ⇒ x ≠ 6
2x – 6 ≠ 0 ⇒ x ≠ 3
Vậy x ≠ 0, x ≠ 3, x ≠ 6 và x ≠ – 6 thì biểu thức xác định.
Ta có:
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
Bài 65 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
b) Giá trị của biểu thức xx− 3 − x2+ 3x2x+ 3. (x+ 3x2−3x − xx2−9) bằng 1
khi x ≠ 0, x ≠ 3, x ≠ – 3 và x ≠ −32.
Lời giải:
a)Biểu thức (x+ 1x)2 xác định khi x ≠ 0.
Biểu thức x2+1x2 + 2x+ 1. (1x + 1) xác định khi x ≠ 0 và x ≠ – 1.
Với điều kiện x ≠ 0 và x ≠ – 1, ta có:
(x+ 1x)2: [x2+1x2 + 2x+ 1. (1x + 1)]
= (x+ 1x)2: [x2+1x2 + 2x+ 1. 1+xx]
= (x+ 1x)2: (x2+1x2 + 2x)
= (x+ 1x)2: (x2+1+ 2xx2 )
= (x+ 1)2x2 . x2x2+ 1+ 2x
= (x+ 1)2x2 . x2(x+ 1)2 =1
Vậy giá trị của biểu thức (x+ 1x)2: [x2+1x2 + 2x+ 1. (1x + 1)] bằng 1 với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ – 1.
b) Biểu thức xx− 3 − x2+ 3x2x+ 3. (x+ 3x2−3x − xx2−9) xác định khi x – 3 ≠ 0, 2x + 3 ≠ 0, x2 – 3x ≠ 0 và x2 – 9 ≠ 0
Suy ra: x ≠ −32 ; x ≠ 0 và x ≠ ± 3.
Với điều kiện x ≠ 3; x ≠ −32 ; x ≠ 0; x ≠ – 3, ta có:
xx− 3 − x2+ 3x2x+ 3. (x+ 3x2−3x − xx2−9)
Vậy giá trị của biểu thức xx− 3 − x2+ 3x2x+ 3. (x+ 3x2−3x − xx2−9) bằng 1
Bài 66 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chú ý rằng nếu c > 0 thì (a + b)2 + c và (a – b)2 + c đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng:
b) Với mọi giá trị của x khác 0 và khác – 3, biểu thức:
1−x2x . (x2x+ 3 − 1) + 3x2−14x+ 3x2+ 3x luôn luôn có giá trị âm.
Lời giải:
a) Điều kiện x ≠ 1 và x ≠ – 1
Ta có:
Ta có: x2 + 2x + 3 = x2 + 2x + 1 + 2 = (x + 1)2 + 2 > 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị x ≠ 1 và x ≠ – 1.
b) Điều kiện x ≠ 0 và x ≠ – 3
Ta có:
Vì x2 – 4x + 5 = x2 – 4x + 4 + 1
= (x – 2)2 + 1 > 0 với mọi giá trị của x
nên – x2 + 4x – 5 = – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị biểu thức luôn luôn âm với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ – 3.
Lời giải:
a) Điều kiện x ≠ 2 và x ≠ 0.
x2x−2.(x2+ 4x −4) + 3 = x2x−2. x2+ 4−4xx + 3
= x2x−2. (x− 2)2x + 3= x(x−2)+ 3
=x2−2x+3=x2−2x+ 1+ 2=(x−1)2+2
Vì (x – 1)2 ≥ 0 nên (x – 1)2 + 2 ≥ 2 với mọi giá trị của x.
Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi x = 1 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại x = 1.
b) Điều kiện x ≠ – 2 và x ≠ 0.
Ta có:
Vì (x + 1)2 ≥ 0 nên – (x + 1)2 ≤ 0
⇒ – (x + 1)2 – 1 ≤ – 1.
Khi đó biểu thức có giá trị lớn nhất bằng – 1 khi x = – 1.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất bằng – 1 tại x = – 1.
Bài tập bổ sung
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8