SBT Toán 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Ôn tập chương 2 - Phần Đại số
Bài 58 trang 39 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính:
Lời giải:
a)
c)
Bài 59 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức:
Lời giải:
a) Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b) Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
c) Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Bài 60 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành phân thức:
Lời giải:
a)
b)
Bài 61 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0. Ví dụ giá trị của phân thức khi x2 – 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x – 5)(x + 5) = 0 và x ≠ – 1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ±5.
Tìm các giá trị của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0:
Lời giải:
a) Phân thức = 0
khi 98x2 – 2 = 0 và x – 2 ≠ 0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98x2 – 2 = 0 ⇔ 2(49x2 – 1) = 0
⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
thỏa mãn điều kiện x ≠ 2
Vậy thì phân thức có giá trị bằng 0.
b) Phân thức hay khi 3x – 2 = 0 và (x + 1)2 ≠ 0
Ta có: (x + 1)2 ≠ 0 khi x + 1 ≠ 0 hay x ≠ – 1.
3x – 2 = 0 ( thỏa mãn điều kiện x ≠ – 1).
Vậy thì phân thức có giá trị bằng 0.
Lời giải:
a) Biểu thức xác định khi:
x – 1 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0
Do đó x ≠ 1và x ≠ – 2
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 1 và x ≠ – 2.
b) Biểu thức xác định khi:
x ≠ 0 và x – 1 ≠ 0
Hay x ≠ 0 và x ≠ 1.
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 1.
c) Biểu thức xác định khi
x2 – 10x + 25 ≠ 0 và x ≠ 0
x2 – 10x + 25 ≠ 0 khi (x – 5)2 ≠ 0 hay x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 5.
d) Biểu thức xác định khi
x2 + 10x + 25 ≠ 0 và x – 5 ≠ 0
x2 + 10x + 25 ≠ 0 khi (x + 5)2 ≠ 0 hay x ≠ – 5
x – 5 ≠ 0 khi x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 5 và x ≠ – 5.
Bài 63 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của x để giá trị của các biểu thức trong bài tập 62 bằng 0.
Lời giải:
a) Biểu thức xác định khi
x ≠ 1 và x ≠ – 2
Ta có:
khi (2x – 3)(x + 2) = 0 và x – 1 ≠ 0
(2x – 3)(x + 2) = 0 khi
Kết hợp điều kiện, vậy thì biểu thức có giá trị bằng 0.
b) Biểu thức xác định khi
x ≠ 0 và x ≠ 1
Ta có:
Ta có:
khi 2x2 + 1 = 0 và x(x – 1) ≠ 0
Vì 2x2 ≥ 0 nên 2x2 + 1 ≠ 0 mọi x.
Không có giá trị nào của x để biểu thức có giá trị bằng 0.
c) Biểu thức xác định khi x ≠ 0 và x ≠ 5.
Ta có:
Ta có:
khi x(x + 5) = 0 và x – 5 ≠ 0
x(x + 5) = 0
Kết hợp điều kiện, vậy x = – 5 thì biểu thức có giá trị bằng 0.
d) Biểu thức xác định khi
x ≠ 5 và x ≠ – 5.
Ta có:
Để biểu thức thì (với x khác 5 và x khác – 5).
Ta có (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức có giá trị bằng 0.
Lời giải:
a) Biểu thức xác định khi và
Ta có:
Do đó, để thì .
Vậy điều kiện của biến x là .
Với điều kiện trên ta có:
Vậy với điều kiện x ≠ 0 và x ≠ ±1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.
b)
Ta có xác định khi
x + 1 ≠ 0 và x – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ ± 1
xác định khi
x – 1 ≠ 0 và x2 – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ ± 1
Và
Vì với mọi x nên với mọi x.
Vậy điều kiện để biểu thức xác định x ≠ ± 1.
Ta có
Vậy với x ≠ ± 1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.
c)
Biểu thức xác định khi
x – 1 ≠ 0, x2 – 2x + 1 ≠ 0 và x2 – 1 ≠ 0
x – 1 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1
x2 – 2x + 1 ≠ 0 ⇒ (x – 1)2 ≠ 0 ⇒ x ≠ 1
x2 – 1 ≠ 0 ⇒ (x – 1)(x + 1) ≠ 0
⇒ x ≠ – 1 và x ≠ 1.
Vậy biểu thức xác định với x ≠ – 1 và x ≠ 1.
Ta có:
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
d)
Biểu thức xác định khi
x2 – 36 ≠ 0, x2 + 6x ≠ 0, 6 – x ≠ 0
và 2x – 6 ≠ 0
x2 – 36 ≠ 0 ⇒ (x – 6)(x + 6) ≠ 0
⇒ x ≠ 6 và x ≠ – 6
x2 + 6x ≠ 0 ⇒ x(x + 6) ≠ 0
⇒ x ≠ 0 và x ≠ – 6
6 – x ≠ 0 ⇒ x ≠ 6
2x – 6 ≠ 0 ⇒ x ≠ 3
Vậy x ≠ 0, x ≠ 3, x ≠ 6 và x ≠ – 6 thì biểu thức xác định.
Ta có:
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
Bài 65 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
a) Giá trị của biểu thức bằng 1 với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ – 1.
b) Giá trị của biểu thức bằng 1
khi x ≠ 0, x ≠ 3, x ≠ – 3 và x ≠ .
Lời giải:
a)Biểu thức xác định khi x ≠ 0.
Biểu thức xác định khi x ≠ 0 và x ≠ – 1.
Với điều kiện x ≠ 0 và x ≠ – 1, ta có:
Vậy giá trị của biểu thức bằng 1 với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ – 1.
b) Biểu thức xác định khi x – 3 ≠ 0, 2x + 3 ≠ 0, x2 – 3x ≠ 0 và x2 – 9 ≠ 0
Suy ra: x ≠ ; x ≠ 0 và x ≠ ± 3.
Với điều kiện x ≠ 3; x ≠ ; x ≠ 0; x ≠ – 3, ta có:
Vậy giá trị của biểu thức bằng 1
Bài 66 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chú ý rằng nếu c > 0 thì (a + b)2 + c và (a – b)2 + c đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng:
a) Với mọi giá trị của x khác ±1, biểu thức luôn luôn có giá trị dương.
b) Với mọi giá trị của x khác 0 và khác – 3, biểu thức:
Lời giải:
a) Điều kiện x ≠ 1 và x ≠ – 1
Ta có:
Ta có: x2 + 2x + 3 = x2 + 2x + 1 + 2 = (x + 1)2 + 2 > 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị x ≠ 1 và x ≠ – 1.
b) Điều kiện x ≠ 0 và x ≠ – 3
Ta có:
Vì x2 – 4x + 5 = x2 – 4x + 4 + 1
= (x – 2)2 + 1 > 0 với mọi giá trị của x
nên – x2 + 4x – 5 = – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị biểu thức luôn luôn âm với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ – 3.
a) Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.
b) Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất ấy.
Lời giải:
a) Điều kiện x ≠ 2 và x ≠ 0.
Vì (x – 1)2 ≥ 0 nên (x – 1)2 + 2 ≥ 2 với mọi giá trị của x.
Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi x = 1 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại x = 1.
b) Điều kiện x ≠ – 2 và x ≠ 0.
Ta có:
Vì (x + 1)2 ≥ 0 nên – (x + 1)2 ≤ 0
⇒ – (x + 1)2 – 1 ≤ – 1.
Khi đó biểu thức có giá trị lớn nhất bằng – 1 khi x = – 1.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất bằng – 1 tại x = – 1.
Bài tập bổ sung
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8