SBT Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
a) x2y35=7x3y435xy;
b) x2(x+2)x(x+2)2= xx+2;
c) 3−x3+x= x2−6x+99−x2;
d) x3−4x10−5x= −x2−2x5.
Lời giải:
a) Ta có:
x2y3.35xy = 35x3y4
5.7x3y4 = 35x3y4
Suy ra:
x2y3.35xy = 5.7x3y4
Vậy x2y35=7x3y435xy.
b) Ta có:
x2(x + 2)(x + 2) = x2(x + 2)2
x(x + 2)2.x = x2(x + 2)2
Suy ra:
x2(x + 2)(x + 2) = x(x + 2)2.x
Vậy x2(x+2)x(x+2)2= xx+2.
c) Ta có:
(3 – x). (9 – x2)
= (3 – x).(3 – x).(3 + x)
= (3 – x)2(3 + x) (1)
Và (3 + x).( x2 – 6x + 9)
= (3 + x).(x – 3)2
= (3 + x). (3 – x)2 (2)
(Vì (x – 3) = – (3 – x)
nên (x – 3)2 = [– (3 – x)]2 = (3 – x)2)
Từ (1) và (2) suy ra:
(3 – x).(9 – x2) = (3 + x).(x2 – 6x + 9)
Do đó: 3−x3+x= x2−6x+99−x2.
d) Ta có: (x3 – 4x).5 = 5x3 – 20x
(10 – 5x)(– x2 – 2x)
= – 10x2 – 20x + 5x3 + 10x2
= 5x3 – 20x
Suy ra: (x3 – 4x).5 = (10 – 5x)( – x2 – 2x)
a) A2x−1= 6x2+3x4x2−1;
b) 4x2−3x−7A= 4x−72x+ 3;
c) 4x2−7x+ 3x2−1 = Ax2+ 2x+ 1;
d) x2−2x2x2−3x−2= x2+2xA.
Lời giải:
a) A2x−1= 6x2+3x4x2−1
⇒ A(4x2 – 1) = (2x – 1).(6x2 + 3x)
⇒ A(2x – 1)(2x + 1) = (2x – 1).3x(2x + 1)
⇒ A = 3x
Khi đó 3x2x−1= 6x2+3x4x2−1
Vậy A = 3x.
b) 4x2−3x−7A= 4x−72x+ 3
⇒ (4x2 – 3x – 7)(2x + 3)
= A(4x – 7)
⇒ (4x2 + 4x – 7x – 7)(2x + 3)
= A(4x – 7)
⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x + 3)
= A(4x – 7)
⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3)
= A(4x – 7)
⇒ A = (x + 1)(2x + 3)
= 2x2 + 3x + 2x + 3 = 2x2 + 5x + 3
Khi đó 4x2−3x−72x2+5x+3= 4x−72x+ 3
Vậy A = 2x2 + 5x + 3.
c) 4x2−7x+ 3x2−1 = Ax2+ 2x+ 1
⇒ (4x2 – 7x + 3).(x2 + 2x + 1)
= A.(x2 – 1)
⇒ (4x2 – 4x – 3x + 3).(x + 1)2
= A.(x + 1)(x – 1)
⇒ [4x(x – 1) – 3(x – 1)].(x + 1)2
= A.(x + 1)(x – 1)
⇒ (x – 1)(4x – 3)(x + 1)2
= A(x + 1)(x – 1)
⇒ A = (4x – 3)(x + 1)
= 4x2 + 4x – 3x – 3 = 4x2 + x – 3
Khi đó 4x2−7x+ 3x2−1 = 4x2+x−3x2+ 2x+ 1
Vậy A = 4x2 + x – 3.
d) x2−2x2x2−3x−2= x2+2xA
⇒ (x2 – 2x).A = (2x2 – 3x – 2)(x2 + 2x)
⇒ x(x – 2).A
= (2x2 – 4x + x – 2).x(x + 2)
⇒ x(x – 2).A
= [2x(x – 2) + (x – 2)].x(x + 2)
⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)
⇒ A = (2x + 1)(x + 2)
= 2x2 + 4x + x + 2 = 2x2 + 5x + 2
Khi đó x2−2x2x2−3x−2= x2+2x2x2+5x+2
a) 5x+ 3x− 2= 5x 2+ 13x+ 6x2 − 4;
b) x+ 1x + 3= x2+ 3x2+ 6x + 9;
c) x2−2x2 −1 = x+ 2x+ 1;
d) 2x2− 5x+ 3x2+3x−4 = 2x2 −x−3x2 +5x + 4.
Lời giải:
a) Ta có:
(5x + 3)(x2 – 4)
= 5x3 – 20x + 3x2 – 12 (1)
Và (x – 2)(5x2 + 13x + 6)
= 5x3 + 13x2 + 6x – 10x2 – 26x – 12
= 5x3 – 20x + 3x2 – 12 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
(5x + 3). ( x2 – 4) = (x – 2).(5x2 + 13x + 6).
Vậy đẳng thức đúng.
b)
Ta có:
(x + 1)(x2 + 6x + 9)
= x3 + 6x2 + 9x + x2 + 6x + 9
= x3 + 7x2 + 15x + 9
Và (x + 3)(x2 + 3) = x3 + 3x + 3x2 + 9
Từ trên suy ra:
(x + 1)(x2 + 6x + 9) ≠ (x + 3)(x2 + 3)
Vậy đẳng thức sai.
Suy ra: x+ 1x +3≠ x2+ 3x2+ 6x +9
Sửa lại x+ 1x +3= x2+ 4x+ 3x2+ 6x +9
c)Ta có:
(x2 – 2)(x + 1) = x3 + x2 – 2x – 2
và (x2 – 1)(x + 2) = x3 + 2x2 – x – 2
Ta có:
(x2 – 2)(x + 1) ≠ (x2 – 1)(x + 2)
Vậy đẳng thức sai.
Suy ra: x2−2x2 −1 ≠ x+ 2x+ 1
Sửa lại: x2+x−2x2 −1 = x+ 2x+ 1
d) Ta có:
(2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4)
= 2x4 + 10x3 + 8x2 – 5x3 – 25x2
– 20x + 3x2 + 15x + 12
= 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12
Và (x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)
= 2x4 – x3 – 3x2 + 6x3 – 3x2
– 9x – 8x2 + 4x + 12
= 2x4 + 5x3 – 14x2 – 5x + 12
Ta có:
(2x2 – 5x + 3)(x2 + 5x + 4)
= (x2 + 3x – 4)(2x2 – x – 3)
Vậy đẳng thức đúng.
Bài tập bổ sung
Bài 1.1 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức P để x-3x2+x+1=Px3-1 . Phương án nào sau đây là đúng...
Bài 1.3 trang 24 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức PQ và RS . Chứng tỏ rằng...
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8