SBT Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 124 trang 95 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB, kẻ tia Ax bất kỳ, lấy các điểm C, D, E sao cho AC = CD = DE. Qua C, D kẻ đường thẳng song song với BE. Chứng minh rằng đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau.
Lời giải:
Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N.
Ta có: AC = CD = DE (giả thiết)
CM // DN // BE
Theo tính chất đường thẳng song song cách đều, ta có:
AM = MN = NB.
Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau.
Bài 125 trang 95 SBT Toán 8 Tập 1: Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trên tia Oy, điểm B di chuyển trên tia Ox. Gọi C là điểm đối xứng với A qua B. Điểm C di chuyển trên đường nào?
Lời giải:
Vì điểm C đối xứng với điểm A qua điểm B nên BA = BC
Kẻ CH ⊥ Ox
Xét hai tam giác vuông AOB và CHB, ta có:
= 90o
BA = BC (chứng minh trên)
(đối đỉnh)
Suy ra ΔAOB = Δ CHB ( cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ CH = AO
Vì A, O cố định nên OA không đổi suy ra CH không đổi
Vì C thay đổi cách Ox một khoảng bằng OA không đổi nên C chuyển động trên đường thẳng song song với Ox, cách Ox một khoảng bằng OA.
Khi B trùng O thì C trùng với điểm K đối xứng với A qua điểm O.
Vậy C chuyển động trên tia Km // Ox, cách Ox một khoảng không đổi bằng OA.
Bài 126 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AM. Điểm I di chuyển trên đường nào?
Lời giải:
Kẻ AH ⊥ BC, IK ⊥ BC ⇒ AH // IK
Trong ΔAHM, ta có:
AI = IM (do I là trung điểm của AM)
IK // AH ( chứng minh trên)
Suy ra IK là đường trung bình của ΔAHM
⇒ IK = AH
Vì ΔABC cố định nên AH không thay đổi
⇒ IK = AH không đổi.
Khi I thay đổi cách BC một khoảng bằng không đổi nên I nằm trên đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng .
Khi M trùng với điểm B thì I trùng với điểm P là trung điểm của AB.
Khi M trùng với điểm C thì I trùng với điểm Q là trung điểm của AC.
Vậy khi M di chuyển trên cạnh BC của ΔABC thì trung điểm I của AM chuyển động trên đường trung bình PQ của ΔABC.
Bài 127 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.
b) Tìm vị trí của điểm M trên cạnh BC để DE có độ dài nhỏ nhất.
Lời giải:
a) Xét tứ giác ADME, ta có:
= 90o (giả thiết)
MD ⊥ AB (giả thiết)
⇒ = 90o
Ta có: ME ⊥ AC (giả thiết)
⇒ = 90o
Do đó, tứ giác ADME là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)
⇒ AM = DE (tính chất hình chữ nhật)
b) Ta có: AH ⊥ BC nên AM ≥ AH (quan hệ đường vuông góc và đường xiên)
Dấu “=” xảy ra khi M trùng với H
Mà DE = AM ( chứng minh trên)
Vậy DE có độ dài nhỏ nhất bằng AH khi M là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC.
Bài 128 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua M. Điểm B di chuyển trên đường nào?
Lời giải:
Kẻ AK ⊥ d, BH ⊥ d
Vì M thay đổi trên d, B đối xứng với A qua M nên AM = MB.
Xét tam giác vuông AKM và BHM.
Ta có: = 90o
AM = MB (chứng minh trên)
(đối đỉnh)
Do đó ΔAKM = ΔBHM (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ AK = BH
Điểm A cố định, đường thẳng d cố định nên AK không đổi.
Khi M thay đổi, B thay đổi cách đường thẳng d cố định một khoảng bằng AK không thay đổi nên B chuyển động trên đường thẳng xy song song với d và cách d một khoảng bằng AK.
Lời giải:
Gọi C là giao điểm của AD và BE.
Tam giác ABC có:
= 60o (vì ΔADM đều)
= 60o ( vì ΔBEM đều)
Nên = 180o - = 60o
Suy ra: ΔABC đều hay AB = AC = BC.
Suy ra điểm C cố định.
Lại có: = 60o
Suy ra: ME // AC ( vì có cặp góc đồng vị bằng nhau) hay ME // CD.
Do = 60o (hai tam giác AMD và BME là tam giác đều )
Suy ra: MD // BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau ).
Hay MD // EC
Suy ra tứ giác CDME là hình bình hành.
Ta có: I là trung điểm của DE nên I là trung điểm của CM
Kẻ CH ⊥ AB, IK ⊥ AB
⇒IK // CH
Trong ΔCHM,ta có:
CI = IM và IK // CH
Suy ra IK là đường trung bình của ΔCHM
⇒IK = CH
Vì C cố định nên CH không đổi
⇒ IK = CH không đổi nên I chuyển động trên đường thẳng song song với AB, cách AB một khoảng bằng CH.
Khi M trùng với A thì I trùng với trung điểm P của AC.
Khi M trùng với B thì I trùng với trung điểm Q của BC.
Vậy khi M chuyển động trên đoạn thẳng AB thì I chuyển động trên đoạn PQ ( P là trung điểm AC, Q là trung điểm BC).
Bài 130 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Hình chữ nhật ABCD có cạnh AD bằng nửa đường chéo AC. Tính góc nhọn tạo bới hai đường chéo.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Ta có: AC = BD (tính chất hình chữ nhật)
⇒ OA = OD = AC
Lại có: AD = AC (giả thiết)
Suy ra: OA = OD = AD
Bài 131 trang 96 SBT Toán 8 Tập 1: Dựng hình chữ nhật ABCD biết đường chéo AC = 4cm, góc tạo bởi hai đường chéo bằng 100o.
Lời giải:
* Cách dựng:
- Dựng ΔOAB biết OA = OB = 2cm, = 100o
- Trên tia đối tia OA dựng điểm C sao cho OC = OA = 2cm
- Trên tia đối tia OB dựng điểm D sao cho OD = OB = 2cm
Nối AD, BC, CD ta có hình chữ nhật ABCD cần dựng.
* Chứng minh:
Ta có: OA = OC, OB = OD
Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành.
Vì AC = BD = 4 (cm) nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.
Bài tập bổ sung
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Ôn tập chương 1 - Phần Hình học
Bài 2: Diện tích hình chữ nhật
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8