SBT Toán 8 Bài 4: Phương trình tích

Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Phương trình tích chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. 

1 857 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 4: Phương trình tích

Bài 26 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) (4x – 10)(24 + 5x) = 0;

b) (3,5 – 7x)(0,1x + 2,3) = 0;

c) (3x2).2(x+ ​3)74x35=0;

d)

(3,311x)7x+25​ +​ 2(13x)3=0.

Lời giải:

a)(4x – 10)(24 + 5x) = 0

⇔ 4x – 10 = 0 hoặc 24 + 5x = 0.

Với 4x – 10 = 0 ⇔ 4x = 10 ⇔ x = 2,5

Với 24 + 5x = 0 ⇔ 5x = − 24

⇔ x = − 4,8

Vậy phương trình có nghiệm

x = 2,5; x = − 4,8.

b) (3,5 – 7x)(0,1x + 2,3) = 0

⇔ 3,5 – 7x = 0 hoặc 0,1x + 2,3 = 0

Nếu 3,5 – 7x = 0 ⇔ 3,5 = 7x

⇔ x = 0,5

Nếu 0,1x + 2,3 = 0 ⇔ 0,1x = − 2,3

⇔ x = − 23

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,5; x = − 23.

c) (3x2).2(x+ ​3)74x35=0;

3x2=0hoặc 2(x+ ​3)74x35=  0

Nếu 3x – 2 = 0 3x=2x=23.

Nếu 2(x+ ​3)74x35=0

2.5(x+ ​3)357(4x3)35=010x+3028x+​ 2135  =010x+3028x+​ 21=018x=  51x=5118  =176

Vậy phương trình có nghiệm x=  23; x=  176  .

d) (3,311x)7x+25​ +​ 2(13x)3=0 .

3,311x=0 hoặc 7x+25​ +​ 2(13x)3  =0.

Nếu 3,3 – 11x = 0 11x = 3,3 x=0,3.

Nếu 7x+25​ +​ 2(13x)3  =0

3(7x+2)+5.2(13x)15​ =03(7x+2)+10(13x)=0

21x + 6 + 10 – 30x = 0

− 9x + 16 = 0

9x=16x=  169

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 0,3; x=169.

Bài 27 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.

a)  (3x5)(2x2+1)=0;

b) (2x7)(x10+3)=0;

c) (23x5)(2,5x+2)=0;

d) (13+5x)(3,44x1,7)=0.

Lời giải:

a) (3x5)(2x2+1)=0

3x5=0 hoặc 2x2​​+1=0

Nếu

3x5=0x5=3x=  350,775.

Nếu 

2x2​​+1=02x2​​=1x=  122  0,354

Phương trình có nghiệm x = 0,775;

x = − 0,354.

b)

(2x7)(x10+3)=02x7=0

hoặc x10+3=0 .

Nếu

 2x7=02x=7x=  72  1,323

Nếu

x10+3=0x10=3x=  310  0,949

Vậy phương trình có nghiệm x = 1,323; 

x = − 0,949.

c) (23x5)(2,5x+2)=0

23x5  =0hoặc 2,5x+  2=0.

Nếu

23x5  =0  3x5  =2x=  235  0,298

Nếu 

2,5x+  2=02,5x=  2x=22,5  0,566

Phương trình có nghiệm x = 0,298;

x = − 0,566.

d) (13+5x)(3,44x1,7)=0

 13+  5x=0 hoặc 3,4  4x1,7=0.

Nếu

13+  5x=05x=  13x=  1350,721

Nếu

3,4  4x1,7=04x1,7  =3,4x=3,441,7  0,652

Phương trình có nghiệm x = − 0,721;

 x = 0,652.

Bài 28 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(x – 1);

b) 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0 ;

c) (2 – 3x)(x + 11) = (3x – 2)(2 – 5x) ;

d) (2x2 + 1)(4x – 3) = (2x2 + 1)(x – 12) ;

e) (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0;

f) (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4.

Lời giải:

a) (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(x – 1)

⇔ (x – 1)(5x + 3) – (3x – 8)(x – 1) = 0

⇔ (x – 1)[(5x + 3) – (3x – 8)] = 0

⇔ (x – 1)(5x + 3 – 3x + 8) = 0

⇔ (x – 1)(2x + 11) = 0

⇔ x – 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0

Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Nếu 2x + 11 = 0 ⇔ x = – 5,5

Vậy phương trình có nghiệm

x = 1; x = – 5,5.

b) 3x(25x + 15) – 35(5x + 3) = 0

⇔ 15x(5x + 3) – 35(5x + 3) = 0

⇔ (15x – 35)(5x + 3) = 0

⇔ 15x – 35 = 0 hoặc 5x + 3 = 0

Nếu 15x – 35 = 0 ⇔ x=3515  =  73.

Nếu 5x + 3 = 0 ⇔ x=35.

Vậy phương trình có nghiệm x=73; x=  35.

c) (2 – 3x)(x + 11) = (3x – 2)(2 – 5x)

⇔ (2 – 3x)(x + 11) – (3x – 2)(2 – 5x) = 0

⇔ (2 – 3x)(x + 11) + (2 – 3x)(2 – 5x) = 0

⇔ (2 – 3x)[(x + 11) + (2 – 5x)] = 0

⇔ (2 – 3x)(x + 11 + 2 – 5x) = 0

⇔ (2 – 3x)(13 – 4x) = 0

⇔ 2 – 3x = 0 hoặc 13 – 4x = 0

Nếu 2 – 3x = 0 ⇔ x=  23.

Nếu 13 – 4x = 0 ⇔ x=134.

Vậy phương trình có nghiệm x=  23; x=134.

d) (2x2 + 1)(4x – 3) = (2x2 + 1)(x – 12)

⇔ (2x2 + 1)(4x – 3) – (2x2 + 1)(x – 12) = 0

⇔ (2x2 + 1)[(4x – 3) – (x – 12)] = 0

⇔ (2x2 + 1)(4x – 3 – x + 12) = 0

⇔ (2x2 + 1)(3x + 9) = 0

⇔ 2x2 + 1 = 0 hoặc 3x + 9 = 0

Nếu 2x2 + 1 = 0: vô nghiệm (vì 2x2 ≥ 0 nên 2x2 + 1 > 0)

Nếu 3x + 9 = 0 ⇔ x = – 3.

Vậy phương trình có nghiệm x = – 3.

e) (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0

⇔ (2x – 1)(2x – 1) + (2 – x)(2x – 1) = 0

⇔ (2x – 1)[(2x – 1) + (2 – x)] = 0

⇔ (2x – 1)(2x – 1 + 2 – x) = 0

⇔ (2x – 1)(x + 1) = 0

⇔ 2x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0

Nếu 2x – 1 = 0 ⇔ x = 0,5

Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = – 1

Vậy phương trình có nghiệm

x = 0,5; x = – 1.

f) (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4

⇔ (x + 2)(3 – 4x) – (x + 2)2 = 0

⇔ (x + 2)(3 – 4x) – (x + 2)(x + 2) = 0

⇔ (x + 2)[(3 – 4x) – (x + 2)] = 0

⇔ (x + 2)(3 – 4x – x – 2) = 0

⇔ (x + 2)(1 – 5x) = 0

⇔ x + 2 = 0 hoặc 1 – 5x = 0

Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = – 2

Nếu 1 – 5x = 0 ⇔ x = 0,2

Vậy phương trình có nghiệm

x = – 2; x = 0,2.

Bài 29 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a)(x – 1)(x2 + 5x – 2) – (x3 – 1) = 0;

b) x2 + (x + 2)(11x – 7) = 4;

c) x3 + 1 = x(x + 1);

d) x3 + x2 + x + 1 = 0 .

Lời giải:

a) (x – 1)(x2 + 5x – 2) – (x3 – 1) = 0

⇔ (x – 1)(x2 + 5x – 2) – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0

⇔ (x – 1)[(x2 + 5x – 2) – (x2 + x + 1)] = 0

⇔ (x – 1)(x2 + 5x – 2 – x2 – x – 1) = 0

⇔ (x – 1)(4x – 3) = 0 ⇔ x – 1 = 0

hoặc 4x – 3 = 0

Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Nếu 4x – 3 = 0 ⇔ x = 0,75

Vậy phương trình có nghiệm

x = 1; x = 0,75.

b) x2 + (x + 2)(11x – 7) = 4

⇔ x2 – 4 + (x + 2)(11x – 7) = 0

⇔ (x + 2)(x – 2) + (x + 2)(11x – 7) = 0

⇔ (x + 2)[(x – 2) + (11x – 7)] = 0

⇔ (x + 2)(x – 2 + 11x – 7) = 0

⇔ (x + 2)(12x – 9) = 0

⇔ x + 2 = 0 hoặc 12x – 9 = 0

Nếu x + 2 = 0 ⇔ x = – 2

Nếu 12x – 9 = 0 ⇔ x = 0,75

Vậy phương trình có hai nghiệm

x = – 2; x = 0,75.

c) x3 + 1 = x(x + 1)

⇔ (x + 1)(x2 – x + 1) = x(x + 1)

⇔ (x + 1)(x2 – x + 1) – x(x + 1) = 0

⇔ (x + 1)(x2 – x + 1 – x) = 0

⇔ (x + 1)(x2 – 2x + 1) = 0

⇔ (x + 1)(x – 1)2 = 0 ⇔ x + 1 = 0

hoặc (x – 1)2 = 0

Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = – 1

Nếu (x – 1)2 = 0 ⇔ x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm

x = – 1; x = 1.

d) x3 + x2 + x + 1 = 0

⇔ x2(x + 1) + (x + 1) = 0

⇔ (x2 + 1)(x + 1) = 0

⇔ x2 + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0

Nếu x2 + 1 = 0: vô nghiệm

(vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 > 0)

Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = – 1

Vậy phương trình có nghiệm x = – 1.

Bài 30 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích:

a) x2 – 3x + 2 = 0;

b) – x2 + 5x – 6 = 0;

c) 4x2 – 12x + 5 = 0;

d) 2x2 + 5x + 3 = 0.

Lời giải:

a) x2 – 3x + 2 = 0

⇔ x2 – x – 2x + 2 = 0

⇔ x(x – 1) – 2(x – 1) = 0

⇔ (x – 2)(x – 1) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc x – 1 = 0

Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2

Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 2; x = 1.

b) – x2 + 5x – 6 = 0

⇔ – x2 + 2x + 3x – 6 = 0

⇔ – x(x – 2) + 3(x – 2) = 0

⇔ (x – 2)(3 – x) = 0

⇔ x – 2 = 0 hoặc 3 – x = 0

Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2

Nếu 3 – x = 0 ⇔ x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 2; x = 3.

c) 4x2 – 12x + 5 = 0

⇔ 4x2 – 2x – 10x + 5 = 0

⇔ 2x(2x – 1) – 5(2x – 1) = 0

⇔ (2x – 1)(2x – 5) = 0

⇔ 2x – 1 = 0 hoặc 2x – 5 = 0

Nếu  2x – 1 = 0 ⇔ x = 0,5

Nếu 2x – 5 = 0 ⇔ x = 2,5

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,5; x = 2,5.

d) 2x2 + 5x + 3 = 0

⇔ 2x2 + 2x + 3x + 3 = 0

⇔ 2x(x + 1) + 3(x + 1) = 0

⇔ (2x + 3)(x + 1) = 0

⇔ 2x + 3 = 0 hoặc x + 1 = 0

Nếu  2x + 3 = 0 ⇔ x = – 1,5

Nếu x + 1 = 0 ⇔ x = – 1

Vậy phương trình có nghiệm x = – 1,5; x = – 1.

Bài 31 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình bằng cách đưa về dạng phương trình tích:

a) (x2)+3(x22)=0;

b) x25=(2x5)(x+5).

Lời giải:

a) (x2)+3(x22)=0

1.(x2)+3(x+2)(x2)=0(x2). [1+3(x+2)]=0(x2).(3x+1+32)=0

x2  =0hoặc 3x+​ 1+32  =0

Nếu x2  =0x=  2.

Nếu

3x+​ 1+32  =03x=132x=1323

Vậy phương trình có nghiệm x=  2; x=1323.

b) x25=(2x5)(x+5)

(x+5)(x5)(2x5)(x+5)=0(x+5)(x52x+5)=0(x+5)(x)=0

 x+5=0 hoặc – x = 0.

Nếu x+5=0x=5.

Nếu – x =0 khi x = 0.

Vậy phương trình có nghiệm x=5 hoặc x = 0.

Bài 32 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình (3x + 2k – 5)(x – 3k + 1) = 0, trong đó k là một số.

a) Tìm các giá trị của k sao cho một trong các nghiệm của phương trình là x = 1.

b) Với mỗi giá trị của k tìm được trong câu a, hãy giải phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Thay x = 1 vào phương trình (3x + 2k – 5)(x – 3k + 1) = 0, ta có:

(3.1 + 2k – 5)(1 – 3k + 1) = 0

⇔(2k – 2)(2 – 3k) = 0

⇔ 2k – 2 = 0 hoặc 2 – 3k = 0

Nếu  2k – 2 = 0 ⇔ k = 1

Nếu 2 – 3k = 0 ⇔ k=23.

Vậy với k = 1 hoặc k=23 thì phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

b) Với k = 1, ta có phương trình:

(3x – 3)(x – 2) = 0

⇔ 3x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0

Nếu 3x – 3 = 0 ⇔ x = 1.

Nếu x – 2 = 0 ⇔ x = 2.

Vậy phương trình có nghiệm x = 1 hoặc x = 2.

Với k=23 , ta có phương trình:

3x113(x1)3x113=0

 hoặc x – 1 = 0

Nếu 3x  113  =0x=119.

Nếu  x – 1 = 0 ⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x=119 hoặc x = 1.

Bài 33 trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Biết x = – 2 là một trong các nghiệm của phương trình: x3 + ax2 – 4x – 4 = 0.

a) Xác định giá trị của a.

b) Với a tìm được ở câu a, tìm các nghiệm còn lại của phương trình bằng cách đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.

Lời giải:

a) Thay x = – 2 vào phương trình

x3 + ax2 – 4x – 4 = 0, ta có:

(– 2)3 + a .(– 2)2 – 4.(– 2) – 4 = 0

⇒ – 8 + 4a + 8 – 4 = 0 ⇒ 4a – 4 = 0

⇒ a = 1

Vậy a = 1.

b) Với a = 1, ta có phương trình:

x3 + x2 – 4x – 4 = 0

 x2(x + 1) – 4(x + 1) = 0

 (x2 – 4)(x + 1) = 0

 (x + 2)(x – 2)(x + 1) = 0

 x + 2 = 0 hoặc x – 2 = 0

hoặc x + 1 = 0

Nếu x + 2 = 0 ⇒ x = – 2

Nếu x – 2 = 0 ⇒ x = 2

Nếu x + 1 = 0 ⇒ x = – 1

Vậy phương trình có nghiệm: x = – 2

hoặc x = 2 hoặc x = – 1.

Bài 34 trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Cho biểu thức hai biến: f(x, y) = (2x – 3y + 7)(3x + 2y – 1).

a) Tìm các giá trị của y sao cho phương trình (ẩn x) f(x, y) = 0, nhận x = – 3 làm nghiệm.

b) Tìm các giá trị của x sao cho phương trình (ẩn y) f(x, y) = 0; nhận y = 2 làm nghiệm.

Lời giải:

a) Phương trình f(x, y) = 0

⇔ (2x – 3y + 7)(3x + 2y – 1) = 0

nhận x = – 3 làm nghiệm nên ta có:

[2.(– 3) – 3y + 7][3.(– 3) + 2y – 1] = 0

⇔ (– 6 – 3y + 7)(– 9 + 2y – 1) = 0

⇔ (1 – 3y)(2y – 10) = 0

⇔ 1 – 3y = 0 hoặc 2y – 10 = 0

Nếu 1 – 3y = 0 ⇔ y=  13.

Nếu 2y – 10 = 0 ⇔ y = 5

Vậy phương trình (2x – 3y + 7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận x = – 3 làm nghiệm thì y=  13; y = 5.

b) Phương trình f(x, y) = 0 ⇔ (2x – 3y + 7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận y = 2 làm nghiệm nên ta có:

(2x – 3.2 + 7)(3x + 2.2 – 1) = 0

⇔ (2x – 6 + 7)(3x + 4 – 1) = 0

⇔ (2x + 1)(3x + 3) = 0

⇔ 2x + 1 = 0 hoặc 3x + 3 = 0.

Nếu 2x + 1 = 0 ⇔ x=  12

Nếu 3x + 3 = 0 ⇔ x = – 1.

Vậy phương trình (2x – 3y + 7)(3x + 2y – 1) = 0 nhận y = 2 làm nghiệm thì x=  12; x = – 1.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 6 - 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Ôn tập chương 3 - Phần Đại số

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Phương trình tích

Trắc nghiệm Phương trình tích có đáp án

1 857 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: