SBT Toán 8 Ôn tập chương 4

Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 4 chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. 

1 867 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 8 Ôn tập chương 4

Bài 71 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Cho các bất đẳng thức:

a > b; a < b; c > 0; c < 0; a + c < b + c;

a + c > b + c; ac < bc; ac > bc

Hãy điền các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (...) trong câu sau: 

Nếu……… và………. thì………..

Lời giải:

Nếu a > b và c > 0 thì ac > bc

Nếu a > b và c > 0 thì a + c > b + c

Nếu a > b và c < 0 thì a + c > b + c

Nếu a > b và c < 0 thì ac < bc

Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc

Nếu a < b và c > 0 thì a + c < b + c

Nếu a < b và c < 0 thì ac > bc

Nếu a < b và c < 0 thì a + c < b + c

Bài 72 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Cho a > b, chứng tỏ:

a) 3a + 5 > 3b + 2;

b) 2 – 4a < 3 – 4b.

Lời giải:

a) Ta có: a > b ⇔ 3a > 3b

⇔ 3a + 5 > 3b + 5 (1)

Mặt khác: vì 5 > 2

nên 3b + 5 > 3b + 2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 3a + 5 > 3b + 2

( điều phải chứng minh).

b) Ta có: a > b ⇔ –4a < –4b

⇔ 3 – 4a < 3 – 4b (1)

Mặt khác: 2 < 3 nên 2 – 4a < 3 – 4a (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 2 – 4a < 3 – 4b

(điều phải chứng minh).

Bài 73 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2:

a) Chứng tỏ 2,99 là nghiệm của bất phương trình 3 > x. Hãy kể ra bốn số lớn hơn 2,99 là nghiệm của bất phương trình đó.

b) Chứng tỏ 4,01 là nghiệm của bất phương trình 4 < x. Hãy kể ra ba số nhỏ hơn 4,01 là nghiệm của bất phương trình đó.

Lời giải:

a) Ta có 2,99 là nghiệm của bất phương trình 3 > x vì 3 > 2,99.

Bốn số lớn hơn 2,99 là nghiệm của bất phương trình là: 2,999; 2,998; 2,997; 2,996.

b) Ta có 4,01 là nghiệm của bất phương trình 4 < x vì 4 < 4,01. Ba số nhỏ hơn 4,01 là nghiệm của bất phương trình là: 4,003; 4,002; 4,001.

Bài 74 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số.

a) 2(3x – 1) – 2x < 2x + 1;

b) 4x – 8 ≥ 3(3x – 2) + 4 – 2x.

Lời giải:

a) Ta có: 2(3x – 1) – 2x < 2x + 1

 ⇔ 6x – 2 – 2x < 2x + 1

 ⇔ 6x – 2x – 2x < 1 + 2

 ⇔ 2x < 3

 ⇔ x​ <32

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x​ <32}.

Biểu diễn tập nghiệm trên trục số

Tài liệu VietJack

b) Ta có: 4x – 8 ≥ 3(3x – 2) + 4 – 2x

⇔ 4x – 8 ≥ 9x – 6 + 4 – 2x

⇔ 4x – 9x + 2x ≥ – 6 + 4 + 8

⇔ –3x ≥ 6

⇔ x ≤ –2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

{x| x ≤ –2}

Tài liệu VietJack

Bài 75 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các bất phương trình:

a) 2x+  1,4​ <  3x75;

b) 1+  1+​  2x3>  2x16  2.

Lời giải:

a) 2x+  1,4​ <  3x75

(2x+  1,4​ ).5<  3x75.5

 ⇔ 10x + 7 < 3x – 7

 ⇔ 10x – 3x < –7 – 7

 ⇔ 7x < –14

 ⇔ x < –2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x < –2}

b) Ta có: 1+  1+​  2x3>  2x16  2

1.6+  1+​  2x3.6>  2x16.62.6

⇔ 6 + 2 + 4x > 2x – 1 – 12

⇔ 4x – 2x > –1 – 12 – 6 – 2

⇔ 2x > –21

⇔ x > –10,5

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x > –10,5}.

Bài 76 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Một người đi bộ quãng đường dài 18km trong khoảng thời gian không nhiều hơn 4 giờ. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 5km/h, về sau đi với vận tốc 4km/h. Xác định độ dài đoạn đường mà người đó đã đi với vận tốc 5km/h.

Lời giải:

Gọi x (km) là đoạn đường người đó đi với vận tốc 5km/h. ĐK: x < 18.

Khi đó đoạn đường người đó đi với vận tốc 4km/h là 18 – x(km)

Thời gian đi với vận tốc 5km/h là x5 giờ.

Thời gian đi với vận tốc 4km/h là 18x4 giờ.

Vì thời gian đi hết đoạn đường không quá 4 giờ nên ta có bất phương trình:

x5  ​+  18x4  4

x5.20 ​+  18x4.20  4.20

 ⇔ 4x + 90 – 5x ≤ 80

⇔ 4x – 5x ≤ 80 – 90

⇔ –x ≤ –10

⇔ x ≥ 10

Vậy đoạn đường đi với vận tốc 5km/h ít nhất là 10km.

Bài 77 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |2x| = 3x – 2

b) |–3,5x| = 1,5x + 5

c) |x + 15| = 3x – 1

d) |2 – x| = 0,5x – 4

Lời giải:

a) Ta có: |2x| = 2x khi 2x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

Và |2x| = –2x khi 2x < 0 ⇔ x < 0

Ta có: 2x = 3x – 2

⇔ 2x – 3x = –2

⇔ x = 2

Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên 2 là nghiệm của phương trình.

Xét –2x = 3x – 2

 ⇔ –2x – 3x = –2

 ⇔ x=  25

Giá trị x=  25 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}.

b) Ta có: |–3,5x| = –3,5x

khi –3,5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

Và |–3,5x| = 3,5x

khi –3,5x < 0 ⇔ x > 0

Ta có: –3,5x = 1,5x + 5

 ⇔ –3,5x – 1,5x = 5

⇔ –5x = 5

 ⇔ x = –1

Giá trị x = –1 thỏa mãn

điều kiện x ≤ 0 nên –1 là nghiệm của phương trình.

Xét 3,5x = 1,5x + 5

 ⇔ 3,5x – 1,5x = 5

⇔ 2x = 5

 ⇔ x = 2,5

Giá trị x = 2,5 thỏa mãn điều kiện x > 0 nên 2,5 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–1; 2,5}.

c) Ta có: |x + 15| = x + 15

khi x + 15 ≥ 0 ⇔ x ≥ –15

 Và |x + 15| = –x – 15

khi x + 15 < 0 ⇔ x < –15

Ta có: x + 15 = 3x – 1

 ⇔ x – 3x = –1 – 15

 ⇔ –2x = –16

 ⇔ x = 8

Giá trị x = 8 thỏa mãn

điều kiện x ≥ –15 nên 8 là nghiệm của phương trình.

Xét –x – 15 = 3x – 1

 ⇔ –x – 3x = –1 + 15

 ⇔ –4x = 14

 ⇔ x = –3,5

Giá trị x = –3,5 không thỏa mãn

điều kiện x < –15 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {8}.

d) Ta có: |2 – x| = 2 – x

khi 2 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 2

 Và  |2 – x| = x – 2

khi 2 – x < 0 ⇔ x > 2

Ta có: 2 – x = 0,5x – 4

 ⇔ –x – 0,5x = – 4 – 2

 ⇔ – 1,5x = – 6

 ⇔ x = 4

Giá trị x = 4 không thỏa mãn điều kiện x ≤ 2 nên loại.

Xét  x – 2 = 0,5x – 4

⇔ x – 0,5x = –4 + 2

 ⇔ 0,5x = –2

 ⇔ x = – 4

Giá trị x = – 4 không thỏa mãn

điều kiện x > 2 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = ∅.

Bài 78 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ rằng, trong một tam giác độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi.

Lời giải:

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác.

Chu vi tam giác là a + b + c

Nửa chu vi tam giác là a+b+ ​c2

Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:

a < b + c

⇔ a + a < a + b + c

 ⇔ 2a < a + b + c

a​​  <  a+b+ ​c2.

Tương tự: b < a + c

 ⇔ b + b < a + b + c

⇔ 2b < a + b + c

 ⇔  b  <  a+b+ ​c2.

Và c < a + b

⇔ c + c < a + b + c

⇔ 2c < a + b + c

c<  a+​  b+​ c2.

Vậy trong một tam giác độ dài một cạnh luôn nhỏ hơn nửa chu vi.

Bài 79 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Với số m và số n bất kì, chứng tỏ rằng:

a) (m + 1)2 ≥ 4m;

b) m2 + n2 + 2 ≥ 2(m + n).

Lời giải:

a) Ta có: (m – 1)2 ≥ 0 với mọi m

⇔ (m – 1)2 + 4m ≥ 4m

⇔ m2 – 2m + 1 + 4m ≥ 4m

⇔ m2 + 2m + 1 ≥ 4m

⇔ (m + 1)2 ≥ 4m  (điều phải chứng minh).

b) Ta có: (m – 1)2 ≥ 0; (n – 1)2 ≥ 0 với mọi m, n

⇒ (m – 1)2 + (n – 1)2 ≥ 0

⇔ m2 – 2m + 1 + n2 – 2n + 1 ≥ 0

 ⇔ m2 + n2 + 2 ≥ 2(m + n)   (điều phải chứng minh).

Bài 80 trang 61 SBT Toán 8 Tập 2: Cho a > 0 và b > 0, chứng tỏ rằng: (a+b).1a  +  1b  4.

Lời giải:

Ta có: (a – b)2 ≥ 0 với mọi a, b

⇔ a2 + b2 – 2ab ≥ 0

⇔ a2 + b2 – 2ab + 2ab ≥ 2ab

⇔ a2 + b2 ≥ 2ab    (1)

Vì a > 0, b > 0 nên ab > 0 ⇒ 1ab > 0  (2)

Từ (1); (2) suy ra:

(a2 + b2).1ab  ≥ 2ab.1ab

ab  +  ba ≥ 2

⇔ 2 + ab  +  ba ≥  2 + 2

 ⇔ 2 + ab  +  ba ≥ 4

⇔ 1 + 1 + ab  +  ba ≥ 4

aa​  +​  bb  +​  ab  +  ba  ≥ 4

a1a​​  +​ 1b+b1a​  ​+  1b ≥ 4

(a+b).1a  +  1b  4 (điều phải chứng minh).

Bài 81 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ diện tích của hình vuông có cạnh 10m không nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật có cùng chu vi.

Lời giải:

Chu vi hình vuông là 4.10 = 40 (m)

Suy ra, chu vi hình chữ nhật là 40 (m) nên nửa chu vi hình chữ nhật là 40 : 2 = 20 (m)

Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật.

Điều kiện: x < 20.

Khi đó chiều dài hình chữ nhật là 20 – x (m).

Diện tích hình chữ nhật là x(20 – x) (m2).

Vậy ta cần chứng minh: 102 ≥  x(20 – x)

Ta có: (10 – x)2 ≥ 0 với mọi x

⇔ 102 – 20x + x2 ≥ 0

⇔ 102 ≥ 20x – x2

 ⇔ 102 ≥ x(20 – x) (đcpcm)

Vậy diện tích hình vuông cạnh 10m không nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật cùng chu vi.

Bài 82 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các bất phương trình:

a) 3(x – 2)(x + 2) < 3x2 + x;

b) (x + 4)(5x – 1) > 5x2 + 16x + 2.

Lời giải:

a) Ta có: 3(x – 2)(x + 2) < 3x2 + x

⇔ 3(x2 – 4) < 3x2 + x

⇔ 3x2 – 12 < 3x2 + x

 ⇔ 3x2 – 3x2 – x < 12

 ⇔ –x < 12

⇔ x > –12

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x > –12}.

b) Ta có:

(x + 4)(5x – 1) > 5x2 + 16x + 2

⇔ 5x2 – x + 20x – 4 > 5x2 + 16x + 2

⇔ 5x2 – x + 20x – 5x2 – 16x > 2 + 4

⇔ 3x > 6

⇔ x > 2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x > 2}.

Bài 83 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các bất phương trình:

a) 5x23x5​​  +3x+14<x(2x+1)232;

b) 5x2032x2​​+​  x2>x(13x)35x4.

Lời giải:

a) Ta có:

5x23x5​​  +  3x+  14  <  x(2x+1)2    32

Tài liệu VietJack

⇔ 20x2 – 12x + 15x + 5 < 20x2 + 10x – 30

⇔ 20x2 – 12x + 15x – 20x2 – 10x < –30 – 5

⇔ –7x < –35

⇔ x > 5

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x > 5}

b)Ta có:

Tài liệu VietJack

⇔ 20x – 80 – 12x2 – 6x > 4x – 12x2 – 15x

 ⇔ 20x – 12x2 – 6x – 4x + 12x2 + 15x > 80

⇔ 25x > 80

⇔ x > 3,2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là

S = {x| x > 3,2}.

Bài 84 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Với giá trị nào của x thì:

a) Giá trị của biểu thức 2x335  +  x(x2)7 không lớn hơn giá trị của biểu thức x27  2x35.

b) Giá trị của biểu thức 6x​ +  118  +x+312 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 5x+  36  +​ 125x9.

Lời giải:

a) Giá trị của biểu thức 2x335  +  x(x2)7 không lớn hơn giá trị của biểu thức x27  2x35 nghĩa là 2x335  +  x(x2)7  x27  2x35 .

Ta có: 2x335  +  x(x2)7  x27  2x35

Tài liệu VietJack

⇔ 2x – 3 + 5x2 – 10x ≤ 5x2 – 14x + 21

⇔ 2x + 5x2 – 10x – 5x2 + 14x ≤ 21 + 3

⇔ 6x ≤ 24

⇔ x ≤ 4

Vậy với x ≤ 4 thì giá trị của biểu thức 2x335  +  x(x2)7  không lớn hơn giá trị của biểu thức x27  2x35.

b) Giá trị của biểu thức 6x​ +  118  +x+312 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 5x+  36  +​ 125x9 nghĩa là 6x​ +  118  +x+3125x+  36  +​ 125x9

Ta có: 

Tài liệu VietJack

⇔ 12x + 2 + 3x + 9 ≥ 30x + 18 + 48 – 20x

⇔ 12x + 3x – 30x + 20x ≥ 18 + 48 – 2 – 9

⇔ 5x ≥ 55

⇔ x ≥ 11

Vậy với x ≥ 11 thì giá trị của biểu thức 6x​ +  118  +x+312  không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 5x+  36  +​ 125x9.

Bài 85 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm x sao cho:

a) –x2 < 0.

b) (x – 1)x < 0.

Lời giải:

a) Ta có: –x2 < 0 ⇔ x2 > 0

Mọi giá trị x ≠ 0 đều là nghiệm của bất phương trình.

Tập hợp các giá trị của x là

S = {x ∈ R| x ≠ 0}.

b) Trường hợp 1: x – 1 > 0 và x < 0

Ta có: x – 1 > 0 ⇔ x > 1 và x < 0

Điều này không xảy ra: loại.

Trường hợp 2: x – 1 < 0 và x > 0

Ta có: x – 1 < 0 ⇔ x < 1 và x > 0

Suy ra: 0 < x < 1

Vậy tập hợp các giá trị của x là

S = {x| 0 < x < 1}

Bài 86 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm x sao cho:

a) x2 > 0.

b) (x – 2)(x – 5) > 0.

Lời giải:

a) Với x2 > 0 thì mọi x khác 0 đều thỏa mãn bài toán.

Tập hợp các giá trị của x là

S = {x ∈ R| x ≠ 0}

b) Trường hợp 1: x – 2 > 0 và x – 5 > 0

Ta có: x – 2 > 0 ⇔ x > 2

x – 5 > 0 ⇔ x > 5

Suy ra: x > 5

Trường hợp 2: x – 2 < 0 và x – 5 < 0

Ta có: x – 2 < 0 ⇔ x < 2

x – 5 < 0 ⇔ x < 5

Suy ra: x < 2

Vậy với x > 5 hoặc x < 2

thì (x – 2)(x – 5) > 0.

Bài 87 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Với giá trị nào của x thì:

a) x2x3>0;

b) x+​ 2x5<  0.

Lời giải:

a) Trường hợp 1: x – 2 > 0 và x – 3 > 0

Ta có: x – 2 > 0 ⇔ x > 2

x – 3 > 0 ⇔ x > 3

Suy ra: x > 3

Trường hợp 2: x – 2 < 0 và x – 3 < 0

Ta có: x – 2 < 0 ⇔ x < 2

x – 3 < 0 ⇔ x < 3

Suy ra: x < 2

Vậy với x > 3 hoặc x < 2 thì x2x3>0.

b) Trường hợp 1: x + 2 > 0 và x – 5 < 0

Ta có: x + 2 > 0 ⇔ x > –2

x – 5 < 0 ⇔ x < 5

Suy ra: –2 < x < 5

Trường hợp 2: x + 2 < 0 và x – 5 > 0

Ta có: x + 2 < 0 ⇔ x < –2

x – 5 > 0 ⇔ x > 5

Trường hợp trên không xảy ra.

Vậy với –2 < x < 5 thì x+​ 2x5<  0.

Bài 88 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Chứng tỏ các phương trình sau vô nghiệm:

a) |2x + 3| = 2x + 2;

b) |5x – 3| = 5x – 5.

Lời giải:

a) Ta có: |2x + 3| = 2x + 3

khi 2x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ –1,5

Và |2x + 3| = –2x – 3

khi 2x + 3 < 0 ⇔ x < –1,5

Ta có: 2x + 3 = 2x + 2 ⇔ 0x = –1 phương trình vô nghiệm.

Xét  –2x – 3 = 2x + 2

 ⇔ –2x – 2x = 2 + 3

 ⇔ –4x = 5

 ⇔ x = –1,25

Giá trị x = –1,25 không thỏa mãn điều kiện x < –1,5 nên loại.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

b) Ta có: |5x – 3| = 5x – 3

khi 5x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 0,6

Và |5x – 3| = 3 – 5x

khi 5x – 3 < 0 ⇔ x < 0,6

Ta có: 5x – 3 = 5x – 5 ⇔ 0x = –2 phương trình vô nghiệm.

Xét: 3 – 5x = 5x – 5

⇔ –5x – 5x = –5 – 3

⇔ –10x = –8

⇔ x = 0,8

Giá trị x = 0,8 không thỏa mãn

điều kiện x < 0,6 nên loại.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài tập bổ sung

Bài IV.1 trang 62 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm x sao cho 2x-1x+3>1

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Bài 3: Bất phương trình một ẩn

Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 4

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án

1 867 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: