SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 35 trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định sau đây:
a) Hai phương trình tương đương với nhau thì phải có cùng điều kiện xác định.
b) Hai phương trình có cùng điều kiện xác định có thể không tương đương với nhau.
Lời giải:
Hai phương trình tương đương với nhau khi chúng có cùng tập nghiệm. Vì vậy điều kiện xác định của phương trình không ảnh hưởng đến quan hệ tương đương của hai phương trình.
Phát biểu trong câu b là đúng.
Bài 36 trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Khi giải phương trình , bạn Hà làm như sau:
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có:
⇔ (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(– 2x – 3)
⇔ – 6x2 + x + 2 = – 6x2 – 13x – 6
Em hãy nhận xét về bài làm của bạn Hà.
Lời giải:
Đáp số của bài toán đúng nhưng lời giải của bạn Hà chưa đầy đủ.
Lời giải của bạn Hà thiếu bước tìm điều kiện xác định và bước đối chiếu giá trị của x tìm được với điều kiện để kết luận nghiệm.
Trong bài toán trên thì điều kiện xác định của phương trình là:
và .
So sánh với điều kiện xác định thì giá trị thỏa mãn.
Vậy là nghiệm của phương trình.
Bài 37 trang 11 SBT Toán 8 Tập 2: Các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a) Phương trình có nghiệm x = 2.
b) Phương trình có tập nghiệm S = {– 2; 1}.
c) Phương trình có nghiệm x = – 1.
d) Phương trình có tập nghiệm S = {0; 3}.
Lời giải:
a) Đúng.
Vì x2 + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
4x – 8 + (4 – 2x) = 0
⇔ 2x – 4 = 0
⇔ 2x = 4
⇔ x = 2
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.
b) Đúng
Vì x2 – x + 1 = với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
(x + 2)(2x – 1) – x – 2 = 0
⇔ (x + 2)(2x – 2) = 0
⇔ x + 2 = 0 hoặc 2x – 2 = 0
Nếu x + 2 = 0 thì x = – 2.
Nếu 2x – 2 = 0 thì x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 2; 1}.
c) Sai
Vì điều kiện xác định của phương trình là x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ – 1
Do vậy phương trình không thể có nghiệm x = – 1.
d) Sai
Vì điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 0
Do vậy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình .
Bài 38 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a) (Điều kiện xác định: )
1 – x + 3(x + 1) = 2x + 3
⇔ 1 – x + 3x + 3 – 2x – 3 = 0
⇔ 0x = – 1 vô lí.
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) (ĐKXĐ: )
(x + 2)2 – (2x – 3) = x2 + 10
⇔ x2 + 4x + 4 – 2x + 3 – x2 – 10 = 0
⇔ 2x = 3 ⇔ x = (loại)
Phương trình vô nghiệm.
c) (ĐKXĐ: )
5x – 2 + (2x – 1)(1 – x)
= 2(1 – x) – 2(x2 + x – 3)
⇔ 5x – 2 + 2x – 2x2 – 1 + x – 2 + 2x + 2x2 + 2x – 6 = 0
⇔ 12x – 11 = 0
⇔ x = (thoả mãn).
Vậy phương trình có nghiệm x = .
d) (ĐKXĐ: )
(5 – 2x)(3x – 1) + 3(x + 1)(x – 1)
= (x + 2)(1 – 3x)
⇔ 15x – 5 – 6x2 + 2x + 3x2 – 3
= x – 3x2 + 2 – 6x
⇔ – 6x2 + 3x2 + 3x2 + 15x + 2x – x + 6x
= 2 + 5 + 3
⇔ 22x = 10
⇔ (thỏa mãn)
Bài 39 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2:
a) Tìm x sao cho biểu thức bằng 2.
b) Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức
c) Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức
Lời giải:
a)Ta có: (1)
ĐKXĐ: x ≠ 2 hoặc x ≠ – 2
(1) 2x2 – 3x – 2 = 2(x2 – 4)
⇔ 2x2 – 3x – 2 = 2x2 – 8
⇔ 2x2 – 2x2 – 3x = – 8 + 2
⇔ – 3x = – 6 ⇔ x = 2 (loại)
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện bài toán.
b)Ta có: (ĐKXĐ: )
(6x – 1)(x – 3) = (2x + 5)(3x + 2)
⇔ 6x2 – 18x – x + 3 = 6x2 + 4x + 15x + 10
⇔ 6x2 – 6x2 – 18x – x – 4x – 15x = 10 – 3
⇔ – 38x = 7
⇔ (thỏa mãn)
Vậy khi thì giá trị của hai biểu thức và bằng nhau.
c)Ta có: = (ĐKXĐ: )
(y + 5)(y – 3) – (y + 1)(y – 1) = – 8
⇔ y2 – 3y + 5y – 15 – y2 + 1 = – 8
⇔ 2y = 6 ⇔ y = 3 (loại vì không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không có giá trị nào của y thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài 40 trang 12 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a) (ĐKXĐ: )
(1 – 6x)(x + 2) + (9x + 4)(x – 2)
= x(3x – 2) + 1
⇔ x + 2 – 6x2 – 12x + 9x2 – 18x + 4x – 8
= 3x2 – 2x + 1
⇔ – 6x2 + 9x2 – 3x2 + x – 12x – 18x + 4x + 2x = 1 – 2 + 8
⇔ – 23x = 7 ⇔ (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm .
b) (ĐKXĐ: )
(x + 2)(3 – x) + x(x + 2) = 5x + 2(3 – x)
⇔ 3x – x2 + 6 – 2x + x2 + 2x = 5x + 6 – 2x
⇔ x2 – x2 + 3x – 2x + 2x – 5x + 2x = 6 – 6
⇔ 0x = 0 luôn đúng với mọi x.
Phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có nghiệm và x ≠ 3 và x ≠ – 2.
c) (ĐKXĐ: )
2(x2 + x + 1) + (2x + 3)(x – 1)
= (2x – 1)(2x + 1)
⇔ 2x2 + 2x + 2 + 2x2 – 2x + 3x – 3
= 4x2 – 1
⇔ 2x2 + 2x2 – 4x2 + 2x – 2x + 3x
= – 1 – 2 + 3
⇔ 3x = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
d) (ĐKXĐ: )
x3 – (x3 – 3x2 + 3x – 1)
= (7x – 1)(x – 5) – x(4x + 3)
⇔ x3 – x3 + 3x2 – 3x + 1
= 7x2 – 35x – x + 5 – 4x2 – 3x
⇔ 3x2 – 7x2 + 4x2 – 3x + 35x + x + 3x = 5 – 1
⇔ 36x = 4 ⇔ (thoả mãn).
Bài 41 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau:
Lời giải:
a) (ĐKXĐ: )
(2x + 1)(x + 1) = 5(x – 1)(x – 1)
⇔ 2x2 + 2x + x + 1 = 5x2 – 10x + 5
⇔ 2x2 – 5x2 + 2x + x + 10x + 1 – 5 = 0
⇔ – 3x2 + 13x – 4 = 0
⇔ 3x2 – x – 12x + 4 = 0
⇔ x(3x – 1) – 4(3x – 1) = 0
⇔ (x – 4)(3x – 1) = 0
⇔ x – 4 = 0 hoặc 3x – 1 = 0
Nếu x – 4 = 0 ⇔ x = 4 (thỏa mãn)
Nếu 3x – 1 = 0 ⇔ (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = 4; .
b) (ĐKXĐ: )
(x – 3)(x – 4) + (x – 2)(x – 2)
= – (x – 2)(x – 4)
⇔ x2 – 4x – 3x + 12 + x2 – 2x – 2x + 4
= – x2 + 4x + 2x – 8
⇔ 3x2 – 17x + 24 = 0
⇔ 3x2 – 9x – 8x + 24 = 0
⇔ 3x(x – 3) – 8(x – 3) = 0
⇔ (3x – 8)(x – 3) = 0
⇔ 3x – 8 = 0 hoặc x – 3 = 0
Nếu 3x – 8 = 0 ⇔ (thỏa mãn)
Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm ; x = 3.
c) (ĐKXĐ: )
x2 + x + 1 + 2x2 – 5 = 4(x – 1)
⇔ x2 + x + 1 + 2x2 – 5 = 4x – 4
⇔ 3x2 – 3x = 0 ⇔ 3x(x – 1) = 0
⇔ x = 0 (thỏa mãn)
hoặc x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
d) (ĐKXĐ: )
⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42
⇔ x2 + x – 12 = 0
⇔ x2 – 3x + 4x – 12 = 0
⇔ x(x – 3) + 4(x – 3) = 0
⇔ (x + 4)(x – 3) = 0
⇔ x + 4 = 0 hoặc x – 3 = 0
Nếu x + 4 = 0 ⇔ x = – 4 (thỏa mãn)
Nếu x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x = – 4.
Bài 42 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phương trình ẩn x:
a) Giải phương trình khi a = – 3;
b) Giải phương trình khi a = 1;
c) Giải phương trình khi a = 0;
d) Tìm giá trị của a sao cho phương trình nhận là nghiệm.
Lời giải:
a) Khi a = – 3, ta có phương trình:
(ĐKXĐ: )
(3 – x)(x – 3) + (x + 3)2 = – 24
⇔ 3x – 9 – x2 + 3x + x2 + 6x + 9 = – 24
⇔ 12x = – 24
⇔ x = – 2 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = – 2.
b) Khi a = 1, ta có phương trình:
(ĐKXĐ: )
(x + 1)2 + (x – 1)(1 – x) = 4
⇔ x2 + 2x + 1 + x – x2 – 1 + x = 4
⇔ 4x = 4 ⇔ x = 1 (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Khi a = 0, ta có phương trình:
(ĐKXĐ: )
Phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của x ≠ 0.
Vậy phương trình có nghiệm và x ≠ 0.
d) Thay vào phương trình, ta có:
(ĐKXĐ: )
⇔ (1 + 2a)(2a + 1) + (1 – 2a)(2a – 1) = 4a(3a + 1)
⇔ 2a + 1 + 4a2 + 2a + 2a – 1 – 4a2 + 2a = 12a2 + 4a
⇔ 12a2 – 4a = 0 ⇔ 4a(3a – 1) = 0
⇔ 4a = 0 hoặc 3a – 1 = 0
⇔ a = 0 (thỏa mãn) hoặc (thỏa mãn)
Vậy khi a = 0 hoặc thì phương trình có nghiệm .
Bài tập bổ sung
Bài 5.1 trang 13 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình...
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 6 - 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Bài 3: Bất phương trình một ẩn
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8