SBT Toán 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 13 trang 134 SBT Toán 8 Tập 2: Khi gấp và dán hình những dưới đây , hình nào tạo thành hình lập phương?
Lời giải:
a) Có.
b) Không.
Bài 14 trang 135 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm số hình lập phương đơn vị (hình lập phương có cạnh là 1) ở các hình 108a) và b).
Lời giải:
Hình 108a: Ta thấy mỗi cạnh gồm bốn hình lập phương đơn vị nên
Số hình lập phương đơn vị là: 4 . 4 . 4 = 64 (hình)
Hình 108b:
Số hình lập phương đơn vị là: 5 . 6 . 12 = 360 (hình).
Bài 15 trang 135 SBT Toán 8 Tập 2: Từ một đoạn dây thép ngắn hơn 1,5m liệu người ta tạo ra một hình lập phương có cạnh là 1dm được hay không? (đoạn dây thép để nguyên không cắt).
Lời giải:
Mỗi hình lập phương có 12 cạnh, mỗi cạnh là 1dm. Vậy cần ít nhất 12dm hay 1,2m để tạo ra hình lập phương có cạnh là 1dm
Tuy nhiên, " để lượn qua" hết cả khung mà không được cắt dây thì cần phải có thêm ít nhất 3dm nữa. Như vậy, không thể tạo ra khung hình lập phương có cạnh là 1dm với dây ngắn hơn 1,5m mà không cắt.
Bài 16 trang 135 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát hình hộp chữ nhật và trả lời các câu hỏi sau:
a) Ba đường nào cắt nhau tại G?
b) Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng FB?
c) Mặt phẳng (EFBA) và mặt phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường thẳng nào?
Lời giải:
a) Ba đường thẳng CG, HG, FG cắt nhau tại G.
b) Mặt phẳng (ABFE) và mặt phẳng (BCGF) cắt nhau theo đường thẳng BF.
c) Mặt phẳng (EFBA) và mặt phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường thẳng BF.
Bài 17 trang 135 SBT Toán 8 Tập 2: Cạnh hình lập phương bằng . Như vậy độ dài đoạn AC1 là :
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta tính được:
* Đường chéo mặt đáy bằng: .
* Đường chéo của mặt chéo:
Ta có: AC12 = 22 + = 4 + 2 = 6.
Suy ra: AC1 =
Bài 18 trang 136 SBT Toán 8 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ. Để xếp kín hình hộp đã cho bằng các hình hộp chữ nhật có các kích thước dài 8cm, rộng 6cm, cao 4cm thì số hình hộp cần phải có là:
Lời giải:
Cách 1: Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:
30. 20. 40 = 24 000 (cm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:
6. 8. 4 = 192 (cm2)
Số hình hộp cần phải có là:
24 000 :192 = 125 hình.
Cách 2:
Ta thấy chiều dài hình hộp chữ nhật ban đầu gấp 5 lần chiều dài hình hộp chữ nhật có kích thước dài 8cm, rộng 6cm, cao 4cm.
Tương tự, chiều rộng và chiều cao của hình chữ nhật ban đầu cũng gấp 5 lần chiều rộng và chiều cao của hình chữ nhật nhỏ.
Vì kích thước hình hộp chữ nhật nhỏ là ước của kích thước hình hộp chữ nhật lớn nên số hình hộp chữ nhật nhỏ xếp kín hình hộp chữ nhật lớn là
5.5.5 = 125.
Bài 19 trang 136 SBT Toán 8 Tập 2: Hãy giải thích vì sao để cột đứng thẳng hoặc khi làm đế của chân bàn, người ta lại néo cái cọc, đóng mộng chân bàn.
Lời giải:
Vì cái cọc hay chân bàn đều vuông góc với mặt phẳng là mặt đất nên để cái cọc hay chân bàn đứng vững người ta dùng ít nhất là 3 điểm không thẳng hàng trên mặt đất để định vị.
Lời giải:
Khai triển hình lập phương đơn vị không kể nắp ta được một hình chữ thập gồm hai hình chữ nhật có chiều rộng 1 (đơn vị dài) và chiều dài 3 (đơn vị dài).
Sắp xếp như hình vẽ, ta có tam giác vuông cân ở góc nhỏ có cạnh huyền 1 đơn vị dài thì cạnh góc vuông là đơn vị dài.
Tam giác vuông cân có cạnh huyền là 3 đơn vị dài thì cạnh góc vuông bằng đơn vị dài.
Khi đó tổng độ dài là:
(đơn vị dài) < 3
Vậy hình chữ thập đó đặt gọn trong tờ giấy có kích thước 3 x 3
Phần thừa ở 4 góc là bốn tam giác vuông đủ để làm nắp
Vậy có thể gấp được hình lập phương đơn vị từ tờ giấy 3 x 3.
Bài 21 trang 136 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 một ví dụ cụ thể để chứng tỏ mệnh đề sau đây là sai: Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải:
Ta có: AB ⊥ BC
CC1 ⊥ BC
Nhưng AB và CC1 không song song với nhau.
Bài 22 trang 137 SBT Toán 8 Tập 2: Các kích thước của một hình hộp chữ nhật như hình vẽ, độ dài đoạn AC1 là:
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta tính được:
* Bình phương đường chéo của mặt đáy bằng: 402 +1202
* Bình phương đường chéo của mặt chéo bằng: 402 + 1202 +302
Suy ra: AC1 = .
Bài 23 trang 137 SBT Toán 8 Tập 2: Quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống kết quả bằng số:
a) Nếu AB = 8cm và AD = 6cm thì DB =….
b) Nếu AB = 12cm và AD = 8cm thì DB = …
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go, tính được:
a) Nếu AB = 8 (cm) và AD = 6 (cm)
thì DB = 10 (cm)
Nếu HD = 5cm
thì HB cm.
b) Nếu AB =12 (cm) và AD = 8 (cm)
thì DB (cm)
Nếu HD = 9 (cm)
Bài 24 trang 137 SBT Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình lập phương đơn vị).
Lời giải:
* Hình a có kích thước là 4; 2 và 2 đơn vị dài.
- Có 4 mặt hình chữ nhật kích thước là 4 và 2 đơn vị dài.
Diện tích là: 4 . (4 . 2) = 32 (đơn vị diện tích)
- Có 2 mặt hình vuông kích thước 2 đơn vị dài có diện tích là:
Diện tích là: 2 . (2 . 2) = 8 (đơn vị diện tích)
Vậy diện tích của hình a là: 32 + 8 = 40 (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình a là: 4 . 2 . 2 = 16 (đơn vị thể tích)
* Hình b có kích thước là 4; 2 và 1 đơn vị dài.
- Có 2 mặt hình chữ nhật kích thước là 4 và 2 đơn vị dài,
Diện tích là: 2 . (4 .2) = 16 (đơn vị diện tích)
- Có 2 mặt hình chữ nhật kích thước là 4 và 1 đơn vị dài
Diện tích là: 2 . (4 . 1) = 8 (đơn vị diện tích)
- Có 2 mặt hình chữ nhật kích thước là 2 và 1 đơn vị dài
Diện tích là: 2 . (2 . 1) = 4 (đơn vị diện tích)
Vậy dỉện tích của hình b là: 16 + 8 + 4 = 28 (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình b là: 4 . 2 . 1 = 8 (đơn vị thể tích)
* Hình c có kích thước là 3; 3 và 3 đơn vị dài. Như vậy hình c bao gồm 6 mặt hình vuông kích thước là 3 và 3 đơn vị dài.
Vậy diện tích của hình c là: 6 . (3 . 3) = 54 (đơn vị diện tích)
Thể tích của hình c là: 3 . 3 . 3 = 27 (đơn vị thể tích)
* Hình d gồm:
- 8 hình chữ nhật có kích thước là 1 và 3 đơn vị dài:
Diện tích là: 8 . (3 . 1) = 24 (đơn vị diện tích)
- 2 hình chữ nhật có kích thước là 4 và 3 đơn vị dài:
Diện tích là: 2 . (4 . 3) = 24 (đơn vị diện tích)
- Hai mặt bên mỗi mặt có 10 đơn vị diện tích
Vậy diện tích của hình d là:
24 + 24 + 2.10 = 68 (đơn vị diện tích)
Cắt ghép ta được một hình lập phương cạnh 3 và 1 hình hộp chữ nhật kích thước 1;1 và 3
Vậy thể tích của hình d là:
3.3.3 + 1.1.3 = 27 + 3 = 30 (đơn vị thể tích)
Bài 25 trang 138 SBT Toán 8 Tập 2: Cho các hình lăng trụ đứng với kích thước như các hình dưới.
a) Hãy tính diện tích xung quanh của mỗi hình.
b) Hãy tính diện tích toàn phần của mỗi hình.
Lời giải:
*Hình a:
Diện tích xung quanh là:
(9 + 4).2.9 = 234 (đơn vị diện tích)
Diện tích mặt đáy là:
9 . 4 = 36 (đơn vị diện tích)
Diện tích toàn phần:
234 + 36 . 2 = 306 (đơn vị diện tích)
*Hình b.
Áp dụng định lí Pi-ta-go,
ta có: 52 + 122 = 25 + 144 = 169
Suy ra cạnh huyền của tam giác vuông bằng 13.
Diện tích xung quanh là:
(5 + 12 + 13) . 20 = 600(đvdt)
Diện tích mặt đáy là:
.5.12 = 30 (đvdt)
Diện tích toàn phần là:
600 + 30 . 2 = 660(đvdt)
*Hình c: Diện tích xung quanh là:
(13 + 10 + 13 + 20).20 = 1120(đvdt)
Hình c có đáy là một hình thang cân từ đáy nhỏ kẻ 2 đường thẳng vuông góc với đáy lớn, ta được một hình chữ nhật có cạnh bằng 10 nên 2 phần còn lại đáy lớn bằng nhau và bằng 5.
Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có:
132 - 52 = 169 - 25 =144
Chiều cao hình thang là 12
Diện tích đáy là: (đvdt)
Diện tích toàn phần là 1120 + 180.2 = 1480 (đvdt)
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8