SBT Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
Bài 62 trang 150 SBT Toán 8 Tập 2: Một hình chóp tứ giác đều và một lăng trụ đứng tứ giác đều như hình vẽ (cạnh đáy và chiều cao bằng nhau).
Nếu thể tích hình trụ là V thì thể tích hình chóp là:
Lời giải:
Một hình chóp tứ giác đều và một lăng trụ đứng là tứ giác đều có chiều cao bằng nhau và có diện tích đáy bằng nhau.
Thể tích hình lăng trụ đứng là: V= S. h
Thể tích hình chóp tứ giác đều là
Vậy nếu thể tích của hình lăng trụ là V thì thể tích là hình chóp là .
Bài 63 trang 151 SBT Toán 8 Tập 2: Một cái nhà trồng cây thí nghiệm có dạng hình lăng trụ đứng có các kích thước như hình vẽ trong đó EDC là tam giác cân. Hãy tính :
c) Diện tích kính cần phải có để “lợp” hai mái và bốn bức tường nhà.
Lời giải:
a) Chia hình ABCDE thành hai hình thang vuông có cạnh đáy nhỏ là 5m đáy lớn 8m, chiều cao là 4m.
Ta có: SABCDE = .
b) Thể tích hình lăng trụ đứng (nhà kính) là:
V = S.h = 52.10 = 520 (m3)
c) Diện tích nhà kính gồm bốn hình chữ nhật có kích thước là 5m và 10m và hai hình bằng diện tích hình ABCDE.
Diện tích bốn hình chữ nhật là:
(5.10).4 = 200(m2)
Tống diện tích kính cần dùng là:
Bài 64 trang 151 SBT Toán 8 Tập 2: Hình vẽ là chiếc lều ở một trại hè với các kích thước trên hình ABC là tam giác vuông cân.
b) Số vải bạt cần có để dựng lều đó là bao nhiêu? (Không tính các mép gấp đường viền,…)
Lời giải:
a) Lều là lăng trụ đứng đáy tam giác vuông cân, cạnh 2m, chiều cao lăng trụ 5m.
Diện tích đáy là: Sđáy = .2.2 = 2 (m2)
Thể tích lều là: V= S.h = 2.5 = 10 (m3)
c) Số vải cần để làm lều là hai mặt bên và hai đầu (hai đáy của lăng trụ đứng)
Diện tích hai mặt bên (hình chữ nhật) là:
(2.5).2 = 20 (m2)
Diện tích vải cần dùng là:
Bài 65 trang 151 SBT Toán 8 Tập 2: Xét các hình sau:
1. Kim tự tháp Kê-ốp là một hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 233m, chiều cao hình chóp 146,5m.
a) Độ dài cạnh bên là bao nhiêu?
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
a) Cạnh bên hình chóp là bao nhiêu?
c) Tính tổng diện tích các tấm kính để phủ lên hình chóp này.
Lời giải:
Giả sử các kim tự tháp là hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
1.
a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:
OA2 + OB2 = AB2
Suy ra: 2. OA2 = AB2
Suy ra:
OA2
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông SOA, ta có:
SA2 = SO2 + OA2
= (146,5)2 + 27144,5 = 48606,75
SA = ≈ 220,5 (m)
b) Kẻ SK ⊥ BC
Hình chóp S.ABCD đều nên
SB = SA, AB = BC
Ta có:
BK = KC = BC = 116,5(m)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông SKB, ta có:
SB2 = SK2 + BK2
Suy ra: SK2 = SB2 - BK2
= 48606,75 – 13572,25 = 35034,5
SK = (m)
Diện tích xung quanh của kim tự tháp là:
S = (233.2). ≈ 87223,6 (m2)
c) Thể tích hình chóp là :
V= .S.h = .233.233.146,5
= 2651112,8 (m3)
2. Tương tự câu 1, trong đó tổng diện tích các tấm kính để phủ lên hình chóp chính là diện tích xung quanh của hình chóp.
a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:
OA2 + OB2 = AB2
Suy ra: 2. OA2 = AB2
Suy ra:
OA2 =
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông SOA, ta có:
SA2 = SO2 + OA2
= 212 + 578 = 1019
SA = ≈ 31,9 (m)
b) Thể tích hình chóp là :
V = .S.h = . 34 . 34 . 21
= 8092 (m3)
c)
Kẻ SK ⊥ BC
Hình chóp S.ABCD đều nên
SB = SA, AB = BC
Ta có: BK = KC = BC = 17 (m)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông SKB, ta có:
SB2 = SK2 + BK2
Suy ra:
SK2 = SB2 - BK2 = 1019 – 172 = 730
SK = (m)
Diện tích xung quanh của kim tự tháp là:
Bài 66 trang 152 SBT Toán 8 Tập 2: Thể tích hình chóp đều cho theo các kích thước ở hình là:
Lời giải:
Hình chóp trong hình có đáy là lục giác đều. Chia lục giác đều thành 6 phần bằng nhau ta được 6 tam giác đều cạnh 6cm.
Diện tích mỗi tam giác đều bằng
(cm2).
Diện tích lục giác đều là:
Thể tích hình chóp bằng:
(cm3).
Bài 67 trang 152 SBT Toán 8 Tập 2: Tính thể tích hình chóp tứ giác đều O.ABCD các kích thước cho trên hình
Lời giải:
Hình chóp tứ giác đều đáy là hình vuông.
Diện tích đáy là:
S = 5.5 = 25 (cm2)
Thể tích hình chóp là:
Bài 68 trang 152 SBT Toán 8 Tập 2: Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên là 5cm, chiều cao hình chóp là 4cm. Thể tích của hình chóp là:
Lời giải:
Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên là 5cm, chiều cao 4cm.
Áp dụng định lí Pi-ta-go ta tính được nửa đường chéo của hình vuông đáy là
(cm)
Suy ra, đường chéo của đáy là 2.3 = 6 (cm).
Diện tích đáy bằng:
.6.6 = 18(cm2).
Thể tích của hình chóp là:
V = .S.h = .18.4 = 24 (cm3).
Bài 69 trang 152 SBT Toán 8 Tập 2: Tính diện tích toàn phần của các hình chóp đều sau đây:
a) Hình cho theo các kích thước trên hình sau:
b) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáy 6cm, chiều cao hình chóp 5cm;
c) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáy 20cm, chiều cao hình chóp 7cm;
d) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáy 1m, chiều cao hình chóp 50cm.
Lời giải:
a) Vì AO là đường cao hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Ta có OM = CD = 3 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = AO2 + OM2 = 82 + 32 = 73
Suy ra: AM = (cm)
Ta có:
Sxq = P.d = 6.2. (cm2)
Sđáy = 6.6 = 36 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy
= + 36 ≈ 138,5(cm2)
b) Hình chóp tứ giác đều cạnh đáy bằng 6cm, chiều cao hình chóp bằng 5cm.
OM = = 6 : 2 = 3
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = OA2 + OM2 = 52 + 32 = 34
Suy ra: AM = cm
Ta có:
Sxq = 6.2.(cm2)
Sđáy = 6.6 = 36 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy
= + 36 ≈ 106 (cm2)
c) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 20cm, chiều cao hình chóp bằng 7cm
MO = 20 : 1 = 10
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM, ta có:
AM2 = AO2 + MO2
= 72 + 102 = 149
Suy ra: AM = (cm)
Ta có:
Sxq = 20.2. = 40(cm2)
Sđáy = 20.20 = 400 (cm2)
Vậy STP = Sxq + Sđáy
= 40 + 400 ≈ 888,3 (cm2)
d) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng 1m, chiều cao hình chóp bằng 0,5m.
OM = 1 : 2 = 0,5
Vì AO là đường cao của hình chóp nên ΔAOM vuông tại O.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOM,ta có:
AM2 =AO2 + OM2
= (0,5)2 + (0,5)2 = 0,5
Suy ra: AM = cm
Ta có: Sxq =1.2. (m2).
Sđáy = 1.1 = 1(m2)
Bài 70 trang 153 SBT Toán 8 Tập 2: Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình chóp đều dưới đây theo kích thước cho trên hình
Lời giải:
*Hình a:
Đường cao hình chóp bằng:
Diện tích đáy bằng:
S = 6.6 = 36 (cm2)
Thể tích hình chóp bằng :
V = S.h = .36.4 = 48 (cm3)
Diện tích xung quanh bằng:
Sxq = Pd = 2.6.5 = 60 (cm2)
Diện tích toàn phần là :
STP = Sxq + Sđáy = 60 + 36 = 96 (cm2)
*Hình b:
Đường cao hình chóp bằng: cm
Diện tích đáy bằng:
S = 10.10 = 100 (cm2)
Thể tích hình chóp bằng :
V= S.h = 100.12 = 400 (cm3)
Diện tích xung quanh bằng hình chóp bằng :
Sxq = Pd = 10.2.13 = 260 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
STP = Sxq + Sđáy =260 +100 = 360 (cm2)
Bài 71 trang 153 SBT Toán 8 Tập 2: Tính diện tích toàn phần của hình chóp cụt đều theo các kích thước cho trên hình
Lời giải:
Ta có: A1D1 = 6 ⇒ O1I = 3
AD = 12 ⇒ OJ = 6
Kẻ II1 ⊥ OJ ta có: I1O = 3
Suy ra
I1I = OJ – I1O = 6 – 3 = 3;
II1 = OO1 = 9
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông II1J, ta có:
IJ2 = II12 + I1J2 = 92 + 32 = 90
Suy ra: IJ = .
Diện tích mặt một bên là một hình thang bằng:
(đvdt)
Diện tích xung quanh bằng:
Sxq = (đvdt)
Diện tích đáy trên bằng:
S = 6.6 = 36 (đvdt)
Diện tích đáy dưới bằng :
S = 12.12 = 144 (đvdt)
Diện tích toàn phần của hình chóp cụt bằng:
Bài 72 trang 153 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A1B1C1D1 có các cạnh đáy 5cm và 10cm, đường cao của mặt bên bằng 5cm. Hãy tính:
a) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt.
b) Tính cạnh bên và đường cao hình chóp cụt.
Lời giải:
a) Diện tích một mặt bên là hình thang bằng:
S = (5 + 10).5 = 37,5 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều là:
Sxq = 4 . 37,5 = 150 (cm2)
b) Kẻ A1H ⊥ AB, ta có:
A1I = 2,5cm; AJ = 5cm
Suy ra: AH = 5 - 2,5 = 2,5cm
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông A1HA, ta có:
A1A2 = A1H2 + AH2
= 52 + 2,52 = 31,25 (A1H = IJ = 5cm)
Suy ra cạnh bên:
A1A = ≈ 5,59 (cm)
Ta có: O1I = 2,5; OJ = 5cm.
Kẻ II1 ⊥ OJ, suy ra I1J = 2,5.
Áp dụng định kí Pi-ta-go vào tam giác vuông II1J, ta có:
IJ2 = II12 + I1J2
Suy ra: II12 = IJ2 – I1J2
= 52 – 2,52 = 18,75
Suy ra: II1 = ≈ 4,33 (cm)
Vậy chiều cao O1O = II1 = 4,33 (cm)
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Ôn tập chương 4 - Phần Hình học
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8