SBT Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Diện tích hình thang chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. 

1 923 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

Bài 32 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết đa giác ở hình vẽ có diện tích bằng 3375 m2

Tìm x, biết đa giác ở hình vẽ có diện tích bằng 3375 m2 (ảnh 1)

Lời giải:

Hình đa giác đã cho gồm một hình thang và một hình tam giác.

Diện tích phần hình thang là S1, tam giác là S2, ta có:

S1  =  (50+70).302=1800(m2)

Suy ra:  S2 = S – S1 = 3375 – 1800 = 1575 (m2)

Tam giác có chiều cao h ứng với cạnh đáy là 70 m

Diện tích tam giác là: 1575  =  12h.70

Suy ra, chiều cao h của tam giác là:

 h=  1575.270  =45 (m).

Vậy x = 45 + 30 = 75 (m).

Bài 33 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5cm, BC = 3cm. Vẽ hình bình hành ABEF có cạnh AB = 5cm và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. Vẽ được bao nhiêu hình như vậy ?

Lời giải:

Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5cm, BC = 3cm. Vẽ hình bình hành ABEF (ảnh 1)

Trên cạnh CD ta lấy 1 điểm E bất kỳ (E khác C và D). Nối BE. Từ A kẻ đường thẳng song song với BE cắt đường thẳng CD tại F.

Tứ giác ABEF có các cạnh đối song song với nhau nên ABEF là hình bình hành.

SABEF = AD.EF = AD. AB (AB = EF vì ABEF là hình bình hành)

Diện tích hình chữ nhật: SABCD = AB.AD

⇒ SABCD = SABEF

Có thể vẽ được vô số hình như vậy.

Bài 34 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5cm, BC = 3cm. Vẽ hình bình hành ABEF có cạnh AB = 5cm, BE = 5cm và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD. Vẽ được mấy hình như vậy?

Lời giải:

Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 5cm, BC = 3cm. Vẽ hình bình hành ABEF (ảnh 1)

Vẽ cung tròn tâm B bán kính 5cm cắt CD tại 2 điểm E và E'.

Nối BE, từ A kẻ đường thẳng song song với BE cắt CD tại F.

Nối BE', từ A kẻ đường thẳng song song với BE' cắt CD tại F'.

Ta có hình bình hành ABEF và hình bình hành ABE'F' có cạnh AB = 5cm, BE = 5cm, BE' = 5cm có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.

Có thể vẽ được hai hình như vậy.

Bài 35 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích của hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là 2cm, 4cm, góc tạo bởi một cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng 45o.

Lời giải:

Tính diện tích của hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là 2cm (ảnh 1)

Giả sử hình thang vuông ABCD có:

A^  =  D^= 90o; C^ = 45o

Kẻ BE ⊥ CD

Tam giác BEC vuông tại E có BCE^ = 45o nên tam giác này cân tại E ⇒ BE = EC

Hình thang ABED có hai cạnh bên AD // BE (vì cùng vuông góc với DC)

⇒ DE = AB = 2cm

Ta có: EC = DC – DE = 4 – 2 = 2 (cm)

⇒ BE = 2cm (vì tam giác BEC là tam giác vuông cân).

 SABCD =(AB+CD).BE2=(2+4).22  =6(cm2)

Bài 36 trang 161 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích hình thang, biết các dây có độ dài là 7cm và 9cm, một trong các cạnh bên dài 8cm và tạo với đáy một góc có số đo bằng 30°.

Lời giải:

Tính diện tích hình thang, biết các dây có độ dài là 7cm và 9cm (ảnh 1)

Giả sử hình thang ABCD có đáy AB = 7cm và CD = 9cm , cạnh bên BC = 8cm, = 30o

Kẻ BE ⊥ CD.

Tam giác vuông CBE có E^ = 90o, C^= 30o

Suy ra CBE^= 60o nên nó là một nửa tam giác đều có cạnh là CB.

⇒ BE = 12CB = 4 (cm)

Vậy

SABCD  =  (AB+CD).BE2  =  (7+9).42  =32(cm2)

Bài 37 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang đó thành hai hình thang có diện tích bằng nhau.

Lời giải:

Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình (ảnh 1)

Giả sử hình thang ABCD có AB // CD, đường trung bình là MN.

Gọi I là trung điểm của MN, đường thẳng bất kỳ đi qua I cắt AB tại P và CD tại Q.

Ta có hai hình thang APQD và BPQC có cùng đường cao.

MI là đường trung bình của hình thang APQD.

Suy ra: MI = AP​  +  QD2

Vì IN là đường trung bình của hình thang BPQC.

Suy ra: IN  =  BP  +​  QC2   

SAPQD = (AP​  +​  QD).AH2  =  MI.AH  (1)

SBPQC = (BP+​ QC).AH2 = IN.AH (2).

Và IM = IN (giả thiết) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: SAPQD = SBPQC, các giá trị này không phụ thuộc vào vị trí của P và Q.

Bài 38 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Diện tích hình bình hành bằng 24cm2. Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh hình bình hành bằng 2cm và 3cm. Tính chu vi của hình bình hành.

Lời giải:

Diện tích hình bình hành bằng 24cm2. Khoảng cách từ giao điểm (ảnh 1)

Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD, khoảng cách từ O đến cạnh AB là OH = 2cm , đến cạnh BC là OK = 3cm.

* Kéo dài OH cắt cạnh CD tại H'.

Ta có OH ⊥ BC

⇒ OH' ⊥ CD và OH' = 2cm nên HH’ = 4 cm

Suy ra HH' bằng đường cao của hình bình hành.

SABCD = HH'.AB

⇒ AB=  SABCDHH'  =  244  =6cm

* Kéo dài OK cắt AD tại K'.

Ta có: OK ⊥ BC ⇒ OK' ⊥ AD và OK' = 3 (cm) nên KK’ = 6 cm

Suy ra KK' là đường cao của hình bình hành.

SABCD = KK'.BC

⇒ BC=  SABCDKK'  =  246=  4cm

Chu vi của hình bình hành ABCD là:

(6 + 4).2 = 20 (cm).

Bài 39 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Một hình chữ nhật có các kích thước a và b. Một hình bình hành cũng có hai cạnh là a và b. Tính góc nhọn của hình bình hành nếu diện tích của nó bằng một nửa diện tích hình chữ nhật (a và b có cùng đơn vị đo).

Lời giải:

Một hình chữ nhật có các kích thước a và b. Một hình bình hành cũng có (ảnh 1)

* Xét hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = a, chiều rộng AD = b.

Ta có: SABCD = ab.

* Hình bình hành MNPQ có góc M là góc tù, MN = a, cạnh MQ = b

Kẻ đường cao MH. Ta có: SMNPQ = MH.a

Theo bài ra, ta có: MH.a = 12ab

Suy ra: MH = 12b hay MH = MQ2

Tam giác MHQ vuông tại H và MH = MQ2.

Cạnh đối diện góc nhọn bằng một nửa cạnh huyền nên MQH^ = 30o

Vậy góc nhọn của hình bình hành bằng 30o.

Bài 40 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Hai cạnh của một hình hình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp số.

Lời giải:

 Hai cạnh của một hình hình hành có độ dài là 6cm và 8cm (ảnh 1)

Giả sử hình bình hành ABCD có AB = 8cm, AD = 6cm.

Kẻ AH ⊥ CD, AK ⊥ BC.Ta có 5 < 6 và 5 < 8.

Đường cao là cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền thỏa mãn có hai trường hợp:

*Trường hợp 1: AK = 5cm

Ta có: SABCD = AK.BC = 5.6 = 30 (cm2)

SABCD = AH.AD = 8.AH

Suy ra: 8.AH = 30

⇒ AH = 308  =  154 (cm)

*Trường hợp 2: AH = 5cm

Ta có: SABCD = AH.CD = 5.8 = 40 (cm2)

SABCD = AK.BC = 6.AK

Suy ra: 6.AK = 40

⇒ AK = 406  =  203 (cm)

Vậy đường cao thứ hai có độ dài là 154cm hoặc 203 cm.

Bài toán có hai đáp số.

Bài 41 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Một hình chữ nhật và một hình bình hành đều có hai cạnh là a và b. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn (a và b có cùng đơn vị do).

Lời giải:

Hình chữ nhật có hai cạnh là a và b nên Schữ nhật = ab

Hình bình hành có hai cạnh là a và b. Kẻ đường cao ứng với cạnh bằng a thì h < b (vì cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền).

Nếu kẻ đường cao ứng với cạnh bằng b thì h’ < a (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền).

Diện tích của hình bình hành là: Shình bình hành = a.h = b.h'

Mà h < b và h' < a nên Sbình hành < Schữ nhật .

Bài tập bổ sung

Bài 4.1 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau: a) Hình thang ABCD, đáy lớn AB = 10cm...

Bài 4.2 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD và đáy lớn AB. a) Hãy vẽ tam giác ADE mà diện tích của nó...

Bài 4.3 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có diện tích S. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = MN = NC = 12BC...

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 5: Diện tích hình thoi

Bài 6: Diện tích đa giác

Ôn tập chương 2 - Phần Hình học

Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

1 923 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: