SBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.
b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD.
Lời giải:
a) Trong ΔABC, ta có: AD là đường phân giác của góc BAC.
Suy ra: (tính chất đường phân giác)
Mà AB = 15 (cm); AC = 20 (cm)
Nên
Suy ra: (tính chất tỉ lệ thức)
Suy ra:
Do đó, DC = BC – BD =
b) Kẻ AH ⊥ BC
Ta có: SABD = AH.BD; SADC = AH.DC.
Suy ra:
Mà ( chứng minh trên)
Bài 18 trang 87 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF.
Lời giải:
Trong ΔABC, ta có: AD là đường phân giác của góc BAC
Suy ra: (tính chất đường phân giác) (1)
BE là đường phân giác của góc ABC
Suy ra: (tính chất đường phân giác) (2)
CF là đường phân giác của góc ACB
Suy ra: (tính chất đường phân giác) (3)
Nhân từng vế (1), (2) và (3) ta có:
Bài 19 trang 87 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác cân ABC có BA = BC = a, AC = b. Đường phân giác góc A cắt BC tại M, đường phân giác góc C cắt BA tại N.
Lời giải:
a) Trong ΔBAC, ta có: AM là đường phân giác của
Suy ra: (tính chất đường phân giác) (1)
CN là đường phân giác của .
Suy ra: (tính chất đường phân giác) (2)
Lại có: AB = CB = a (gt)
Từ (1), (2) và (gt) suy ra:
Trong ΔBAC, ta có: .
Suy ra: MN // AC (theo định lí đảo của định lí Ta-lét).
b) Ta có: (chứng minh trên)
Suy ra:
Hay .
Trong ΔBAC, ta có:
MN //AC (chứng minh trên)
Suy ra:
Vậy
Bài 20 trang 87 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 20cm, BC = 28cm. Đường phân giác góc A cắt BC tại D. Qua D kẻ DE // AB (E ∈ AC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC, DE.
b) Cho biết diện tích tam giác ABC là S, tính diện tích các tam ABD, ADE, DCE.
Lời giải:
a) Trong ΔABC, ta có: AD là đường phân giác của góc BAC
Suy ra: (tính chất tia phân giác)
Suy ra:
Suy ra: .
Suy ra:
Vậy DC = BC - DB = 28 - 10,5 = 17,5 (cm)
* Trong ΔABC, ta có: DE // AB
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Vậy:
b) Vì ΔABD và ΔABC có chung đường cao kẻ từ đỉnh A nên
Vậy: SABD = .S
SADC = SABC - SABD = S -
Vì DE // AB và AD là đường phân giác góc A nên ta chứng minh được tam giác AED cân tại E, do đó AE = DE
Ta có:
Vậy:
Ta có:
Bài 21 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 21cm, AC = 28cm; đường phân giác góc A cắt BC tại D, đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E.
a)Tính độ dài các đoạn thẳng BD, DC và DE.
b) Tính diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD.
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 212 + 282 = 1225
Suy ra: BC = 35 (cm)
Vì AD là đường phân giác của góc BAC nên:
(t/chất đường phân giác)
Suy ra:
Hay .
Suy ra:
Vậy DC = BC – BD = 35 – 15 = 20cm
Trong ΔABC ta có: DE // AB
Suy ra: (Hệ quả định lí Ta-lét)
Suy ra:
b) Ta có: SABC = .AB.AC = .21.28 = 294 (cm2)
Vì ΔABC và ΔADB có chung đường cao kẻ từ đỉnh A nên:
Vậy SADC = SABC – SABD = 294 – 126 = 168(cm2).
Bài 22 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), đường phân giác góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm.
b) Đường vuông góc với BD tại B cắt đường thẳng AC tại E. Tính EC.
Lời giải:
Vì BD là đường phân giác của góc ABC nên:
(t/chất đường phân giác)
Suy ra: hay
Mà ΔABC cân tại A nên AC = AB = 15 (cm)
Suy ra: (cm)
Vậy DC = AC – AD = 15 – 9 = 6 (cm)
b) Vì BE ⊥ BD nên BE là đường phân giác góc ngoài tại đỉnh B
Suy ra : ( t/chất đường phân giác)
Suy ra: ⇒ EC.BA= BC (EC + AC)
Suy ra: EC.BA - EC.BC = BC.AC ⇒EC (BA - BC) = BC.AC
Bài 23 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có góc A = 90o, AB = 12cm, AC =16cm; đường phân giác góc A cắt BC tại D.
b) Kẻ đường cao AH, tính AH, HD và AD.
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 122 + 162 = 400
Suy ra: BC = 20 (cm)
Vì AD là đường phân giác của góc BAC nên:
(tính chất đường phân giác)
Suy ra: hay
Suy ra: (cm)
Vậy : DC = BC – DB
= 20 - (cm)
b) Ta có: SABC = .AB.AC = .AH.BC.
Suy ra: AB.AC = AH.BC
(cm)
Trong tam giác vuông AHB,
ta có: = 90o
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
AB2 = AH2 + HB2
Suy ra:
HB2 = AB2 - AH2 = 122 - (9,6)2
= 51,84 ⇒ HB =7,2 (cm)
Vậy HD = BD – HB = - 7,2 ≈ 1,37 (cm)
Trong tam giác vuông AHD,
ta có: = 90o
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
AD2 = AH2 + HD2
= (9,6)2 + (1,37)2 = 94,0369
Bài 24 trang 88 SBT Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC có = 90°, AB = a (cm), AC = b (cm) (a < b), trung tuyến AM, đường phân giác AD (M và D thuộc cạnh BC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, BD, DC, AM và DM theo a, b
Lời giải:
a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = a2 + b2
Suy ra: .
Ta có: AM = BM = .BC (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
Suy ra: AM
Vì AD là đường phân giác của góc BAC nên:
(tính chất đường phân giác)
Suy ra:
hay
Vậy
b) Với a = 4,15 (cm); b = 7,25 (cm), sử dụng máy tính và các kết quả ý a, ta tính được:
BC ≈ 8,35 cm
BD ≈ 3,04 cm
DC ≈ 5,31 cm
AM ≈ 4,18 cm
Bài tập bổ sung
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Tính chất đường phân giác của tam giác
Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8