SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. 

1 888 19/09/2022
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bài 65 trang 59 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |0,5x| = 3 – 2x;

b) |–2x| = 3x + 4;

c) |5x| = x – 12;

d) |–2,5x| = 5 + 1,5x.

Lời giải:

a) Ta có: |0,5x| = 0,5x khi 0,5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

|0,5x| = –0,5x khi 0,5x < 0 ⇔ x < 0

Ta có: 0,5x = 3 – 2x  với điều kiện x0.

⇔ 0,5x + 2x = 3 ⇔ 2,5x = 3 ⇔ x = 1,2

Giá trị x = 1,2 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0

nên x = 1,2 là nghiệm của phương trình.

Ta có: – 0,5x = 3 – 2x với x < 0

⇔ –0,5x + 2x = 3 ⇔ 1,5x = 3 ⇔ x = 2

Giá trị x = 2 không thỏa mãn

điều kiện x < 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {1,2}.

b) Ta có: |–2x| = –2x khi –2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

|–2x| = 2x khi –2x < 0 ⇔ x > 0

Ta có: 2x = 3x + 4  với x > 0.

⇔ 2x – 3x = 4 ⇔ –x = 4 ⇔ x = –4

Giá trị x = –4 không thỏa mãn

điều kiện x > 0 nên loại.

Xét –2x = 3x + 4 với x ≤ 0.

⇔ –2x – 3x = 4 ⇔ –5x = 4 ⇔ x = –0,8

Giá trị x = –0,8 thỏa mãn điều kiện x ≤ 0

nên –0,8 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–0,8}.

c) Ta có: |5x| = 5x khi 5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

|5x| = –5x khi 5x < 0 ⇔ x < 0

Ta có: 5x = x – 12 với x ≥ 0

⇔ 5x – x = –12 ⇔ 4x = –12 ⇔ x = –3

Giá trị x = –3 không thỏa mãn

điều kiện x ≥ 0 nên loại.

Xét –5x = x – 12 với x< 0

⇔ –5x – x = –12 ⇔ –6x = –12 ⇔ x = 2

Giá trị x = 2 không thỏa mãn

điều kiện x < 0 nên loại.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Tập nghiệm là S = ∅.

d) Ta có: |–2,5x| = –2,5x

khi –2,5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

|–2,5x| = 2,5x khi –2,5x < 0 ⇔ x > 0

Ta có: –2,5x = 5 + 1,5x với x ≤ 0.

⇔ –2,5x – 1,5x = 5 ⇔ –4x = 5

⇔ x = –1,25

Giá trị x = –1,25 thỏa mãn

điều kiện x ≤ 0 nên –1,25 là nghiệm của phương trình.

Xét 2,5x = 5 + 1,5x với x > 0.

⇔ 2,5x – 1,5x = 5 ⇔ x = 5

Giá trị x = 5 thỏa mãn

điều kiện x > 0 nên 5 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–1,25; 5}

Bài 66 trang 59 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |9 + x| = 2x;

b) |x – 1| = 3x + 2;

c) |x + 6| = 2x + 9;

d) |7 – x| = 5x + 1.

Lời giải:

a) Ta có: |9 + x| = 9 + x

khi 9 + x ≥ 0 ⇔ x ≥ –9

|9 + x| = – (9 + x)

khi 9 + x < 0 ⇔ x < –9

Ta có: 9 + x = 2x với x ≥ –9

⇔ 9 = 2x – x ⇔ x = 9

Giá trị x = 9 thỏa mãn

điều kiện x ≥ –9 nên 9 là nghiệm của phương trình.

Xét – (9 + x) = 2x với x <  – 9.

⇔ –9 = 2x + x

⇔ –9 = 3x

⇔ x = –3

Giá trị x = –3 không thỏa mãn

điều kiện x < –9 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {9}

b) Ta có: |x – 1| = x – 1

khi x – 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1

|x – 1| = 1 – x khi x – 1 < 0  ⇔x < 1

Ta có: x – 1 = 3x + 2 với x ≥ 1.

⇔ x – 3x = 2 + 1

⇔ x = –1,5

Giá trị x = –1,5 không thỏa

mãn điều kiện x ≥ 1 nên loại.

Xét 1 – x = 3x + 2 với x < 1.

⇔ –x – 3x = 2 – 1

⇔ –4x = 1

⇔ x = –0,25

Giá trị x = –0,25 thỏa mãn

điều kiện x < 1 nên –0,25 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–0,25}.

c) Ta có: |x + 6| = x + 6

khi x + 6 ≥ 0 ⇔ x ≥ –6

|x + 6| = –x – 6 khi x + 6 < 0 ⇔ x < –6

Ta có: x + 6 = 2x + 9 với x ≥ –6.

⇔ x – 2x = 9 – 6

⇔ –x = 3 ⇔ x = –3

Giá trị x = –3 thoả mãn

điều kiện x ≥ –6 nên –3 là nghiệm của phương trình.

Xét –x – 6 = 2x + 9 với x < – 6

⇔ –x – 2x = 9 + 6

⇔ –3x = 15 ⇔ x = –5

Giá trị x = –5 không thỏa mãn

điều kiện x < –6 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {–3}

d) Ta có: |7 – x| = 7 – x

khi 7 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 7

Và |7 – x| = x – 7 khi 7 – x < 0 ⇔ x > 7

* Trường hợp 1: Nếu x ≤ 7

Ta có: 7 – x = 5x + 1

⇔ 7 – 1 = 5x + x

⇔ 6x = 6

⇔ x = 1

Giá trị x = 1 thỏa điều kiện x ≤ 7 nên 1 là nghiệm của phương trình.

* Trường hợp 2: Nếu x > 7 thì bất phương trình đã cho trở thành:

x – 7 = 5x + 1

⇔ x – 5x = 1 + 7

⇔ –4x = 8

⇔ x = –2

Giá trị x = –2 không thỏa mãn

điều kiện x > 7 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {1}.

Bài 67 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |5x| – 3x – 2 = 0;

b) x – 5x + |–2x| – 3 = 0;

c) |3 – x| + x2 – (4 + x)x = 0;

d) (x – 1)2 + |x + 21| – x2 – 13 = 0.

Lời giải:

a) Ta có: |5x| = 5x khi 5x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0

|5x| = –5x khi 5x < 0 ⇔ x < 0

TH1 : với  x ≥ 0 ta có:

5x – 3x – 2 = 0

⇔ 2x = 2

⇔ x = 1

Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 nên 1 là nghiệm của phương trình.

TH2 : với x < 0 ta có:

–5x – 3x – 2 = 0

⇔ –8x = 2

⇔ x = –0,25

Giá trị x = –0,25 thỏa mãn

điều kiện x < 0 nên –0,25 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {1; –0,25}

b) Ta có: |–2x| = –2x khi –2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0

|–2x| = 2x khi –2x < 0 ⇔ x > 0

TH1 : Với x ≤ 0 ta có:

x – 5x – 2x – 3 = 0

⇔ –6x = 3

⇔ x = –0,5

Giá trị x = –0,5 thỏa mãn

điều kiện x ≤ 0 nên –0,5 là nghiệm của phương trình.

TH2 : Với x > 0 ta có:

x – 5x + 2x – 3 = 0

⇔ –2x = 3

⇔ x = –1,5

Giá trị x = –1,5 không thỏa

mãn điều kiện x > 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–0,5}.

c) Ta có: |3 – x| = 3 – x

khi 3 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3

|3 – x| = x – 3 khi 3 – x < 0 ⇔ x > 3

TH1 : Với x ≤ 3 ta có:

3 – x + x2 – (4 + x)x = 0

⇔ 3 – x + x2 – 4x – x2 = 0

⇔ 3 – 5x = 0

⇔ x = 0,6

Giá trị x = 0,6 thỏa mãn

điều kiện x ≤ 3 nên 0,6 là nghiệm của phương trình.

TH2 :  Với x > 3 ta có:

x – 3 + x2 – (4 + x)x = 0

⇔ x – 3 + x2 – 4x – x2 = 0

⇔ –3x – 3 = 0

⇔ x = –1

Giá trị x = –1 không thỏa mãn

điều kiện x > 3 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {0,6}

d) Ta có: |x + 21| = x + 21

khi x + 21 ≥ 0 ⇔ x ≥ –21

|x + 21| = –x – 21

khi x + 21 < 0 ⇔ x < –21

TH1 : Với x ≥ –21 ta có:

 (x – 1)2 + x + 21 – x2 – 13 = 0

⇔ x2 – 2x + 1 + x + 21 – x2 – 13 = 0

⇔ –x + 9 = 0

⇔ x = 9

Giá trị x = 9 thỏa mãn

điều kiện x ≥ –21 nên 9 là nghiệm của phương trình.

TH2:  Với x < – 21 ta có:

(x – 1)2 – x – 21 – x2 – 13 = 0

⇔ x2 – 2x + 1 – x – 21 – x2 – 13 = 0

⇔ –3x – 33 = 0

⇔  – 3x = 33 nên x = –11

Giá trị x = –11 không thỏa

mãn điều kiện x < –21 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {9}.

Bài 68 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |x – 5| = 3;

b) |x + 6| = 1;

c) |2x – 5| = 4;

d) |3 – 7x| = 2.

Lời giải:

a) Ta có: |x – 5| = x – 5

khi x – 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 5

|x – 5| = 5 – x khi x – 5 < 0 ⇔ x < 5

Ta có: x – 5 = 3 ⇔ x = 8

Giá trị x = 8 thỏa mãn

điều kiện x ≥ 5 nên 8 là nghiệm của phương trình.

Xét 5 – x = 3 ⇔ 5 – 3 = x ⇔ x = 2

Giá trị x = 2 thỏa mãn

điều kiện x < 5 nên 2 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {8; 2}.

b) Ta có: |x + 6| = x + 6

khi x + 6 ≥ 0 ⇔ x ≥ –6

|x + 6| = –x – 6 khi x + 6 < 0 ⇔ x < –6

Ta có: x + 6 = 1 ⇔ x = –5

Giá trị x = –5 thỏa mãn

điều kiện x ≥ –6 nên –5 là nghiệm của phương trình.

Xét –x – 6 = 1 ⇔ –x = 1 + 6

⇔ –x = 7  ⇔ x = –7

Giá trị x = –7 thỏa mãn

điều kiện x < –6 nên –7 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {–5; –7}

c) Ta có: |2x – 5| = 2x – 5

khi 2x – 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2,5

|2x – 5| = 5 – 2x

khi 2x – 5 < 0 ⇔ x < 2,5

Ta có: 2x – 5 = 4 ⇔ 2x = 9

⇔ x = 4,5

Giá trị x = 4,5 thỏa mãn

điều kiện x ≥ 2,5 nên 4,5 là nghiệm của phương trình.

Xét 5 – 2x = 4 ⇔ –2x = –1

⇔ x = 0,5

Giá trị x = 0,5 thỏa mãn

điều kiện x < 2,5 nên 0,5 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {4,5; 0,5}

d) Ta có: |3 – 7x| = 3 – 7x

khi 3 – 7x ≥ 0 ⇔ x37

Và |3 – 7x| = 7x – 3

khi 3 – 7x < 0 ⇔ x>  37.

Ta có: 3 – 7x = 2 ⇔ –7x = –1

x=  17.

Giá trị x=  17 thỏa mãn

điều kiện x37 nên 17 là nghiệm của phương trình.

Xét 7x – 3 = 2 ⇔ 7x = 5

x=57.

Giá trị x=57 thỏa mãn

điều kiện x>  37 nên x=57 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = { 17;  57 }.

Bài 69 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) |3x – 2| = 2x ;

b) |4 + 2x| = –4x;

c) |2x – 3| = –x + 21;

d) |3x – 1| = x – 2.

Lời giải:

a) Ta có: |3x – 2| = 3x – 2

khi 3x – 2 ≥ 0 ⇔ x23.

|3x – 2| = 2 – 3x

khi 3x – 2 < 0 ⇔ x<23,

Ta có: 3x – 2 = 2x ⇔ x = 2

Giá trị x = 2 thỏa mãn điều kiện x23 nên 2 là nghiệm của phương trình.

Xét 2 – 3x = 2x ⇔ 2 = 5x ⇔ x=  25.

Giá trị x=  25 thỏa mãn

điều kiện x<23 nên 25 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {2; 25}.

b) Ta có: |4 + 2x| = 4 + 2x khi 4 + 2x ≥ 0 ⇔ x ≥ –2

Và |4 + 2x| = –4 – 2x khi 4 + 2x < 0 ⇔ x < –2

Ta có: 4 + 2x = –4x ⇔ 6x = – 4  ⇔ x=  23.

Giá trị x=  23 thỏa mãn

điều kiện x ≥ –2 nên x=  23 là nghiệm của phương trình.

Xét  –4 – 2x = –4x

⇔ –4 = –2x  ⇔ x = 2

Giá trị x = 2 không thỏa mãn

điều kiện x < –2 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {23}

c) Ta có: |2x – 3| = 2x – 3

khi 2x – 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1,5

Và  |2x – 3| = 3 – 2x

khi 2x – 3 < 0 ⇔ x < 1,5

Ta có: 2x – 3 = –x + 21

⇔ 3x = 24 ⇔ x = 8

Giá trị x = 8 thỏa mãn

điều kiện x ≥ 1,5 nên 8 là nghiệm của phương trình.

Xét 3 – 2x = –x + 21⇔ –x = 18

⇔ x = –18

Giá trị x = –18 thỏa mãn

điều kiện x < 1,5 nên –18 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S = {8; –18}.

d) Ta có: |3x – 1| = 3x – 1

khi 3x – 1 ≥ 0 ⇔ x13.

Và  |3x – 1| = 1 – 3x

khi 3x – 1 < 0 ⇔ x<13.

Ta có: 3x – 1 = x – 2

⇔ 2x = – 1 ⇔ x=  12

Giá trị x=  12 không thỏa mãn

điều kiện x13 nên loại.

 Xét 1 – 3x = x – 2 ⇔ –3x – x = –2 – 1

 ⇔ –4x = –3  ⇔ x=34.

Giá trị x=34 không thỏa mãn

điều kiện x<  13 nên loại.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Tập nghiệm là S = ∅.

Bài 70 trang 60 SBt Toán 8 Tập 2: Với giá trị nào của x thì:

a) |2x – 3| = 2x – 3 ;

b) |5x – 4| = 4 – 5x.

Lời giải:

a) Ta có: |2x – 3| = 2x – 3

⇒ 2x – 3 ≥ 0

⇔ 2x ≥ 3

⇔ x ≥ 1,5

Vậy với x ≥ 1,5 thì |2x – 3| = 2x – 3.

b) Ta có: |5x – 4| = 4 – 5x

⇒ 5x – 4 < 0

 ⇔ 5x < 4

 ⇔ x < 0,8

Vậy với x < 0,8 thì |5x – 4| = 4 – 5x.

Bài tập bổ sung

Bài 5.1 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức...

Bài 5.2 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |x − 2| ta được biểu thức...

Bài 5.3 trang 60 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm x sao cho |2x − 4| = 6...

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Bài 3: Bất phương trình một ẩn

Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ôn tập chương 4

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Trắc nghiệm Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có đáp án

1 888 19/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: