SBT Toán 8 Bài 1: Tứ giác
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Tứ giác chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 1: Tứ giác
Bài 1 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính tổng các góc ngoài của tứ giác (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài).
Lời giải:
Ta có: = 360o (tổng các góc của tứ giác)
+) Lại có: = 180o ( hai góc kề bù).
= 180o (hai góc kề bù)
= 180o (hai góc kề bù)
= 180o (hai góc kề bù)
Suy ra:
Vậy tổng các góc ngoài của tứ giác (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài) là 3600.
Bài 2 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA.
a) Chứng minh rằng BD là đường trung trực của AC.
b) Cho biết = 100o, = 70o, tính góc A và góc C.
Lời giải:
a) Ta có: BA = BC (giả thiết).
Suy ra điểm B thuộc đường trung trực của AC.
Lại có: DA = DC (giả thiết).
Suy ra điểm D thuộc đường trung trực của AC.
Vì B và D là 2 điểm phân biệt cùng thuộc đường trung trực của AC nên đường thẳng BD là đường trung trực của AC.
b) Xét ΔBAD và ΔBCD, ta có:
BA = BC (giả thiết)
DA = DC (giả thiết)
BD cạnh chung
Suy ra: ΔBAD = ΔBCD (c.c.c)
⇒
Mặt khác, ta có:
Bài 3 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Vẽ lại tứ giác ABCD ở hình 1 vào vở bằng cách vẽ hai tam giác
Lời giải:
- Vẽ tam giác ABD
+ Vẽ cạnh AD dài 4cm
+ Tại A vẽ cung tròn tâm A bán kính 2,5cm
+ Tại D vẽ cung tròn tâm D bán kính 3cm
+ Hai cung tròn cắt nhau tại B
⇒ Ta được tam giác ABD
- Vẽ tam giác DBC
+ Dùng thước đo độ vẽ tia Bx sao cho = 60o
+ Trên Bx xác định C sao cho BC = 3cm
⇒ Ta được tam giác BDC.
Bài 4 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của tứ giác ABCD, biết rằng: = 1 : 2 : 3 : 4
Lời giải:
Theo bài ra, ta có: = 1 : 2 : 3 : 4
Hay
Lại có: = 360o (tổng các góc của tứ giác)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy: = 1.36o = 36o;
= 2.36o = 72o;
= 3.36o = 108o ;
Bài 5 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có = 65o, = 117o, = 71o. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Lời giải:
Gọi góc ngoài tại đỉnh D là góc
Trong tứ giác ABCD, ta có:
= 360o (tổng các góc của tứ giác)
Vậy số đo góc ngoài tại đỉnh D là 730.
Lời giải:
Giả sử cả bốn góc của tứ giác đều là góc nhọn (tức là mỗi góc có số đo nhỏ hơn 90o) thì tổng bốn góc của tứ giác nhỏ hơn:
90o + 90o + 90o + 90o = 360o.
Vậy bốn góc của tứ giác không thể đều là góc nhọn.
Giả sử cả bốn góc của tứ giác đều là góc tù (tức là mỗi góc có số đo lớn hơn 90o) thì tổng bốn góc của tứ giác lớn hơn:
90o + 90o + 90o + 90o = 360o.
Vậy bốn góc của tứ giác không thể đều là góc tù.
Bài 7 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tổng hai góc ngoài tại các đỉnh A và C bằng tổng hai góc trong tại các đỉnh B và D.
Lời giải:
* Gọi là góc trong của tứ giác tại đỉnh A và C, là góc ngoài tại đỉnh A và C.
Ta có: = 180o (2 góc kề bù)
Bài 8 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có = 110o, = 100o. Các tia phân giác của các góc C và D cắt nhau ở E. Các đường phân giác của các góc ngoài tại các đỉnh C và D cắt nhau tại F. Tính
Lời giải:
Trong tứ giác ABCD, ta có:
= 360o
⇒ = 360o - ( )
= 360o – (110o + 100o) = 150o
Do DE và CE lần lượt là tia phân giác của góc
Trong ΔCED ta có:
= 180o – ( )
= 180o – 75o = 105o
DE ⊥ DF (tính chất tia phân giác của hai góc kề bù)
⇒ = 90o
CE ⊥ CF (tính chất tia phân giác của hai góc kề bù)
⇒ = 90o
Trong tứ giác CEDF, ta có:
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD
* Trong ΔOAB, ta có:
OA + OB > AB (bất đẳng thức tam giác) (1)
* Trong ΔOCD, ta có:
OC + OD > CD (bất đẳng thức tam giác) (2)
Cộng từng vế (1) và (2):
OA + OB + OC + OD > AB + CD
Hay AC + BD > AB + CD ( điều phải chứng minh).
Chứng minh tương tự ta có:
Bài 10 trang 80 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác đó.
Lời giải:
Đặt độ dài a = AB, b = BC, c = CD, d = AD
Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD.
* Trong ΔOAB, ta có:
OA + OB > a (bất đẳng thức tam giác) (1)
* Trong ΔOCD, ta có:
OC + OD > c (bất đẳng thức tam giác) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OA + OB + OC + OD > a + c hay AC + BD > a + c (*)
* Trong ΔOAD, ta có: OA + OD > d (bất đẳng thức tam giác) (3)
* Trong ΔOBC, ta có: OB + OC > b (bất đẳng thức tam giác) (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
OA + OB + OC + OD > b + d hay AC + BD > b + d (**)
Từ (*) và (**) suy ra:
2(AC + BD) > a + b + c + d
* Trong ΔABC, ta có:
AC < AB + BC = a + b (bất đẳng thức tam giác)
* Trong ΔADC, ta có:
AC < AD + DC = c + d (bất đẳng thức tam giác)
Suy ra: 2AC < a + b + c + d
( 5)
* Trong ΔABD, ta có:
BD < AB + AD = a + d (bất đẳng thức tam giác)
* Trong ΔBCD, ta có:
BD < BC + CD = b + c (bất đẳng thức tam giác)
Suy ra: 2BD < a + b + c + d
( 6)
Từ (5) và (6) suy ra:
AC + BD < a + b + c + d ( điều phải chứng minh).
Bài tập bổ sung
Bài 1.1 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có + 10o , + 10o , + 10o ...
Bài 1.2 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có...
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8