SBT Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
Bài 22 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ các đường cao AH, BK. Chứng minh rằng: DH = CK.
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông AHD và BKC:
= 90o
AD = BC (tính chất hình thang cân)
(tính chất hình thang cân)
Do đó, ΔAHD = ΔBKC (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ HD = KC (điều phải chứng minh).
Bài 23 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có AB // CD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OA = OB, OC = OD.
Lời giải:
Xét ΔADC và ΔBCD, ta có:
AD = BC (tính chất hình thang cân)
(hai góc kề một đáy)
DC chung
Do đó: ΔADC = ΔBCD (c.g.c)
⇒
Trong ΔOCD ta có:
⇒ ΔOCD cân tại O
⇒ OC = OD (1)
Mà AC = BD (tính chất hình thang cân)
Do đó: AO + OC = BO + OD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AO = BO (điều phải chứng minh).
Bài 24 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN.
a) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?
b) Tính các góc của tứ giác BMNC biết rằng góc = 40o
Lời giải:
a) ΔABC cân tại A
⇒ (tính chất tam giác cân)
Mà nên (1)
Vì AB = AC (giả thiết)
⇒ AM + BM = AN + CN
Mà BM = CN (giả thiết)
⇒ AM = AN
⇒ ΔAMN cân tại A.
⇒ = (tính chất tam giác cân) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
⇒ MN // BC (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
Tứ giác BCNM là hình thang có
Vậy BCNM là hình thang cân.
b) =
Mà = 180o (hai góc trong cùng phía nên bù nhau)
Suy ra: = 180o -
= 180o – 70o = 110o
= 110o (tính chất hình thang cân).
Bài 25 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BE, CF. Chứng minh rằng BFEC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
Lời giải:
+) Do BE và CF lần lượt là tia phân giác của góc B và góc C nên ta có:
Mà tam giác ABC cân tại A nên
Suy ra:
Xét hai tam giác AEB và AFC
Có AB = AC (ΔABC cân tại A)
(chứng minh trên)
là góc chung
⇒ ΔAEB = ΔAFC (g.c.g)
⇒ AE = AF ⇒ ΔAEF cân tại A
⇒
Vì tam giác ABC cân tại A nên (tính chất).
⇒
⇒ FE // BC (có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau).
⇒ Tứ giác BFEC là hình thang.
Lại có: (tính chất tam giác cân)
Do đó hình thang BFEC là hình thang cân
Vì FE // BC nên ta có: (so le trong)
Lại có: ( vì BE là tia phân giác của góc B)
⇒
⇒ ΔFBE cân ở F ⇒ FB = FE
⇒ Hình thang BFEC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên (đpcm).
Bài 26 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Lời giải:
Giả sử ta có hình thang ABCD, AB // CD và AC = BD. Ta đi chứng min ABCD là hình thang cân
Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng DC tại K.
Ta có hình thang ABKC có hai cạnh bên BK // AC nên AC = BK
Mà AC = BD (giả thiết)
Suy ra: BD = BK do đó ΔBDK cân tại B
⇒ (tính chất hai tam giác cân)
Ta lại có: (hai góc đồng vị)
Suy ra:
Xét ΔACD và ΔBDC:
AC = BD (giả thiết)
(chứng minh trên)
CD chung
Do đó ΔACD = ΔBDC (c.g.c)
⇒ = (hai góc tương ứng)
Hình thang ABCD có nên là hình thang cân.
Bài 27 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang cân, biết một góc bằng 50o
Lời giải:
Giả sử hình thang ABCD có AB // CD và = 50o
Vì (tính chất hình thang cân)
⇒ = 50o
Lại có: = 180o (hai góc trong cùng phía)
⇒ = 180o -
= 180o – 50o = 130o
Mà (tính chất hình thang cân)
Bài 28 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB bằng cạnh bên AD. Chứng minh rằng CA là tia phân giác của góc C.
Lời giải:
Ta có:
AB = AD (giả thiết)
AD = BC (tính chất hình thang cân)
⇒ AB = BC do đó ΔABC cân tại B
⇒ (tính chất tam giác cân) (*)
Vì ABCD là hình thang có đáy là AB nên AB // CD
(hai góc so le trong) (**)
Từ (*) và (**) suy ra: (cùng bằng )
Bài 29 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết rằng OA = OC, OB = OD. Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao
Lời giải:
Ta có: OA = OC (giả thiết)
⇒ ΔOAC cân tại O
⇒ (tính chất tam giác cân) (1)
OB = OD (giả thiết)
⇒ ΔOBD cân tại O.
⇒ (tính chất tam giác cân) (2)
Mà (đối đỉnh) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
⇒ AC // BD (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Suy ra: Tứ giác ACBD là hình thang.
Ta có: AB = OA + OB
Và CD = OC + OD
Mà OA = OC, OB = OD
Suy ra: AB = CD.
Vậy hình thang ABCD là hình thang cân.
Bài 30 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a) Tứ giác BDEC là hình gì? Vì sao
b) Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC?
Lời giải:
a) Vì AD = AE
⇒ ΔADE cân tại A nên (tính chất tam giác cân)
ΔABC cân tại A
⇒ (tính chất tam giác cân)
Suy ra: mà hai góc này ở vị trí đồng vị
⇒ DE // BC (có cặp góc đồng vị bằng nhau)
Do đó, tứ giác BDEC là hình thang.
Lại có: (tính chất tam giác cân) hay
Vậy BDEC là hình thang cân.
b) Ta có: BD = DE
⇒ ΔBDE cân tại D
Suy ra:
Mà (so le trong)
⇒
DE = EC ⇒ ΔDEC cân tại E
⇒
(so le trong)
⇒
Vậy khi BE là tia phân giác của , CD là tia phân giác của thì BD = DE = EC.
Bài 31 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có O là giao điểm của hai đường thẳng chứa cạnh bên AD, BC và E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OE là đường trung trực của hai đáy.
Lời giải:
Ta có: (do ABCD là hình thang cân)
⇒
⇒ΔOCD cân tại O
Suy ra: OC = OD
Hay OB + BC = OA + AD
Mà AD = BC (tính chất hình thang cân)
⇒ OA = OB
Xét ΔADC và ΔBCD:
AD = BC (tính chất hình thang cân )
AC = BD (tính chất hình thang cân)
CD chung
Do đó ΔADC = ΔBCD (c.c.c)
⇒
⇒ΔEDC cân tại E
⇒ EC = ED nên E thuộc đường trung trực CD
OC = OD nên O thuộc đường trung trực CD
Mà E ≠ O nên OE là đường trung trực của CD.
Ta có: BD= AC (tính chất hình thang cân)
⇒ EB + ED = EA + EC mà ED = EC
⇒ EB = EA nên E thuộc đường trung trực AB
OA = OB (chứng minh trên ) nên O thuộc đường trung trực của AB
Mà E ≠ O nên OE là đường trung trực của AB.
Bài 32 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1:
b) Tính đường cao của hình thang cân có hai đáy 10cm, 26cm và cạnh bên 17cm.
Lời giải:
a) Kẻ đường cao BK
Xét hai tam giác vuông AHD và BKC, ta có:
= 90o
AD = BC (tính chất hình thang cân)
(ABCD là hình thang cân)
Do đó: ΔAHD = ΔBKC (cạnh huyền, góc nhọn)
⇒ HD = KC.
Hình thang ABKH có hai cạnh bên song song nên AB = HK
a – b = DC – AB = DC – HK
= HD + KC = 2HD
Suy ra:
( điều phải chứng minh).
b) Áp dụng kết quả ý a:
Ta có:
Trong tam giác vuông AHD có = 90o
AD2 = AH2 + HD2 (định lý Py-ta-go)
⇒ AH2 = AD2 - HD2
AH2 = l72 - 82= 289 – 64 = 225
Bài 33 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD có đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC, BD là tia phân giác của góc D. Tính chu vi của hình thang, biết BC = 3cm.
Lời giải:
Ta có: AD = BC = 3 (cm) (tính chất hình thang cân)
(so le trong)
(do DB là tia phân giác của góc D )
⇒
Suy ra: ΔABD cân tại A.
⇒ AB = AD = 3 (cm)
Vì ΔBDC vuông tại B nên = 90o
Mà (do ABCD là hình thang cân) và
Suy ra:
Khi đó;
Từ B kẻ đường thẳng song song AD cắt CD tại E.
Hình thang ABED có hai cạnh bên song song nên AB = DE và AD = BE
⇒ DE = 3 (cm), BE = 3 (cm)
Mà (đồng vị)
Suy ra:
⇒ΔBEC cân tại B có = 60o
Suy ra: ΔBEC đều
⇒ EC = BC = 3 (cm)
Ta có: CD = CE + ED
= 3 + 3 = 6(cm)
Chu vi hình thang ABCD bằng:
AB + BC + CD + DA
Bài tập bổ sung
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8