SBT Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
Với giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 8 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải SBT Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
Lời giải:
Với mỗi phương trình tính giá trị hai vế khi ẩn lần lượt các giá trị – 2; –1,5; – 1; 0,5; ; 2 ; 3, những giá trị của ẩn mà hai vế phương trình có giá trị bằng nhau là nghiệm của phương trình.
a) y2 – 3 = 2y
y |
– 2 |
– 1,5 |
– 1 |
0,5 |
2 |
3 |
|
y2 – 3 |
1 |
– 0,75 |
– 2 |
– 2,75 |
1 |
6 |
|
2y |
– 4 |
– 3 |
– 2 |
1 |
4 |
6 |
Ta thấy tại y = – 1 và y = 3 thì giá trị của y2 – 3 và 2y bằng nhau.
Vậy phương trình có nghiệm y = – 1 và y = 3.
b) t + 3 = 4 – t
t |
– 2 |
– 1,5 |
– 1 |
0,5 |
2 |
3 |
|
t + 3 |
1 |
1,5 |
2 |
3,5 |
5 |
6 |
|
4 – t |
6 |
5,5 |
5 |
3,5 |
2 |
1 |
Ta thấy tại t = 0,5 thì hai vế của phương trình bằng nhau.
Vậy t = 0,5 là nghiệm của phương trình.
c)
x |
–2 |
– 1,5 |
– 1 |
0,5 |
2 |
3 |
|
– 4 |
– 3,25 |
– 2,5 |
– 0,25 |
0 |
2 |
3,5 |
Nhận thấy tại x = thì hai vế của phương trình bằng nhau.
Vậy x = là nghiệm của phương trình.
Bài 2 trang 5 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không:
a) x3 + 3x = 2x2 – 3x + 1 ⇔ x = – 1;
b) (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3
Lời giải:
a) x3 + 3x = 2x2 – 3x + 1 ⇔ x = – 1
Kết luận này sai vì thay x = – 1 vào phương trình ta được:
VT = (– 1)3 + 3.( – 1) = – 1 – 3 = – 4
VP = 2.( – 1)2 – 3.(– 1) + 1
= 2 + 3 + 1 = 6
⇒ VT ≠ VP
b) (z – 2)(z2 + 1) = 2z + 5 ⇔ z = 3.
Kết luận này sai vì thay z = 3 vào phương trình ta được:
VT = (3 – 2)(32 + 1)
= 1.(9 + 1) = 10
VP = 2.3 + 5 = 6 + 5 = 11
Bài 3 trang 5 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho ba biểu thức 5x – 3; x2 – 3x + 12 và (x + 1)(x – 3).
a) Lập ba phương trình, mỗi phương trình có hai vế là hai trong ba biểu thức đã cho.
Lời giải:
a) Ta có thể lập được các phương trình như sau:
5x – 3 = x2 – 3x + 12 (1)
5x – 3 = (x + 1)(x – 3) (2)
x2 – 3x + 12 = (x + 1)(x – 3) (3)
b)
⇒ x ∈ {– 5; – 4; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Khi đó ta lập bảng sau:
Vậy:
Phương trình (1) có nghiệm là x = 3 và x = 5.
Phương trình (2) có nghiệm là x = 0.
Phương trình (3) không có nghiệm.
Bài 4 trang 5 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Trong một cửa hàng bán thực phẩm, Tâm thấy cô bán hàng dùng một chiếc cân đĩa. Một bên cô đặt một quả cân 500g, bên đĩa kia, cô đặt hai gói hàng như nhau và ba quả cân nhỏ, mỗi quả 50g thì cân thăng bằng. Nếu mỗi gói hàng là x (gam) thì điều đó có thể được mô tả bởi phương trình nào?
Lời giải:
Nếu gói hàng là x (g) thì hai gói hàng nặng 2x (g)
Mỗi quả cân nhỏ nặng 50 g
thì ba quả cân nhỏ nặng 3 . 50 = 150 (g)
Vì cân thăng bằng nên việc làm của cô bán hàng thể hiện bởi phương trình 2x + 150 = 500.
Bài 5 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Thử lại rằng phương trình 2mx – 5 = – x + 6m – 2 luôn luôn nhận x = 3 là nghiệm, dù m lấy bất cứ giá trị nào.
Lời giải:
Thay x = 3 vào từng vế của phương trình, ta có:
- Vế phải: – 3 + 6m – 2 = 6m – 5
- Vế trái: 2m.3 – 5 = 6m – 5
Điều đó chứng tỏ rằng x = 3 luôn là nghiệm của phương trình với bất kỳ giá trị nào của m.
Bài 6 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho hai phương trình
a) Chứng minh rằng hai phương trình có nghiệm chung là x = 2.
b) Chứng tỏ x = 3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).
c) Hai phương trình đã cho có tương đương với nhau không, vì sao?
Lời giải:
a) Thay x = 2 vào vế trái phương trình (1):
22 – 5.2 + 6 = 4 – 10 + 6 = 0
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (1).
Thay x = 2 vào vế trái phương trình (2):
2 + (2 – 2) (2.2 + l) = 2 + 0 = 2
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 2 là nghiệm của phương trình (2).
b) Thay x = 3 vào vế trái phương trình (1):
32 – 5.3 + 6 = 9 – 15 + 6 = 0
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (1).
Thay x = 3 vào vế trái phương trình (2):
3 + (3 – 2) (2.3 + l) = 3 + 7 = 10
Vế trái khác vế phải, vậy x = 3 không phải là nghiệm của phương trình (2).
c) Hai phương trình đó không tương đương vì x = 3 là nghiệm của phương trình (1) mà không phải là nghiệm của phương trình (2).
Bài 7 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Tại sao có thể kết luận tập nghiệm của phương trình là ?
Lời giải:
Tập nghiệm của phương trình là vì:
Nếu x = 0 thì hai vế có giá trị khác nhau.
Nếu x < 0 thì không xác định vì số âm không có căn bậc hai.
Nếu x > 0 thì không xác định vì số âm không có căn bậc hai.
Bài 8 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Chứng minh rằng phương trình x + |x| = 0 nghiệm đúng với mọi x ≤ 0.
Lời giải:
Vì x ≤ 0 ⇒ |x| = – x
Suy ra: x + |x| = x – x = 0.
Vậy mọi x ≤ 0 đều là nghiệm của phương trình x + |x| = 0.
Bài 9 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Cho phương trình (m2 + 5m + 4) x2 = m + 4, trong đó m là một số. Chứng minh rằng:
a) Khi m = – 4, phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn.
b) Khi m = – l, phương trình nghiệm vô nghiệm.
c) Khi m = – 2 hoặc m = – 3, phương trình vô nghiệm.
d) Khi m = 0 phương trình nhận x = l và x = – l là nghiệm.
Lời giải:
a) Thay m = – 4 vào vế trái phương trình:
[(– 4)2 + 5.(– 4) + 4] x2 = 0x2
Vế phải phương trình : – 4 + 4 = 0
Phương trình đã cho trở thành:
0x2 = 0 nghiệm đúng với mọi giá trị của .
b) Thay m = – l vào vế trái phương trình :
[(– l)2 + 5 .(– l) + 4] x2 = 0x2
Vế phải phương trình : – l + 4 = 3
Phương trình đã cho trở thành : 0x2 = 3 không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Thay m = – 2 vào vế trái phương trình:
[(– 2)2 + 5.(– 2) + 4] x2 = – 2x2
Vế phải phương trình: – 2 + 4 = 2
Phương trình đã cho trở thành: – 2x2 = 2 không có giá trị nào của x thỏa mãn vì vế trái âm mà vế phải dương. Vậy phương trình vô nghiệm.
Thay m = – 3 vào về trái phương trình:
[(– 3)2 + 5 .(– 3) + 4] x2 = – 2x2
Vế phải phương trình : – 3 + 4 = l
Phương trình đã cho trở thành : – 2x2 = l không có giá trị nào của x thỏa mãn vì vế trái là số âm mà vế phải là số dương. Vậy phương trình vô nghiệm.
d) Khi m = 0 phương trình trở thành 4x2 = 4 nhận x = 1 và x = – 1 là nghiệm. Vì thay x = 1 và x = – 1 thì VT = VP = 4.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3: Phương trình đưa về dạng ax + b = 0
Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6 - 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8