Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 Tập đọc: Gà trống và Cáo trang 51 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 Tập đọc: Gà trống và Cáo trang 51 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 843 09/10/2022
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 Tập đọc: Gà trống và Cáo trang 51

I. Mục tiêu

1.   Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các  từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng  phương ngữ: vắt vẻo, đon đả, ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,….

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.

      2-Đọc -  hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.

- Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.

II. Đồ dùng dạy học

    - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)

    - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?

+ Câu truyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

- Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách con vật này thông qua các câu truyện dân gian?

 

 

 

- Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà thơ La-Phông-ten khắc hoạ như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết câu trả lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).

 

 

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:

Nhác trông/vắt vẻo trên cành

Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.

Cáo kia đon đả ngỏ lời:

“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…

Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”

Hoà bình/ gà cáo sống chung

Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.

- Gọi 2 HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.

* Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.

* Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng.

  * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

 

 

 

+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- Tóm ý chính đoạn 1.

- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?

 

 

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

 

 

+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?

 

+Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Tóm ý chính đoạn 2.

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

 

 

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

 

+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.

- Tóm ý chính đoạn 3.

 

- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?

- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi.

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

 

 

- Ghi nội dung chính của bài.

  * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.

3. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

 

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.

-Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 3 HS đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân.

+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay.

+ Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.

 

+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

+ Âm mưu của Cáo.

 

-Lắng nghe.

 

 

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.

+Sự thông minh của Gà.

 

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.

+ Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.

 

 

 

- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.

- 2 HS nhắc lại.

 

- 3 HS đọc bài.

-Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

 

 

- Thi đọc thuộc lòng.

- 3 HS đọc phân vai.

 

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Viết thư trang 52

Luyện từ và câu: Danh từ trang 53

Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện trang 54

Tập đọc: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trang 56

Chính tả: Nghe viết: Người viết truyện thật thà; Phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã trang 56

1 843 09/10/2022
Tải về