Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang trang 46 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang trang 46 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 662 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang trang 46

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm được: Tác dụng của dấu gạch ngang. Biết sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết.

2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch ngang.

3. Thái độ: Giáo dục HS nói viết đúng ngữ pháp.

II. Đồ dùng dạy học

- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét)

- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài  tập 1 (phần luyện tập)

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. KTBC:

- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc  những câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung nói về cái đẹp.

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  Gv giới thiệu ghi đề.

  b. Tìm hiểu ví dụ:

  Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi  bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.

 

- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài 

+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu:

- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang  dùng để làm gì ?

- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang  dùng để làm gì?

 

- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang  dùng để làm gì?

 

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng

c. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

d. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Yêu cầu HS  đọc nội dung bài tập 1.

- Chia nhóm

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng  và dán tờ giấy đã viết lời giải . HS đối chiếu kết quả.

- Nhận xét tuyên dương những nhóm có bài giải đúng như đáp án .

Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài.

- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV sửa lỗi dùng từ  diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .

3. Củng cố – dặn dò:

- Trong cuộc sống dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ?

- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại ?

- Gv nhận xét tiết học.

- 3 HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

 

 

 Lắng nghe.

 

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .

+ Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.

 

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .

+ Đoạn a: - Ở đoạn này dấu gạch ngang dùng để  đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật  trong khi đối thoại .

+ Đoạn b: - Ở đoạn văn b dấu gạch ngang dùng để  đánh dấu phần chú thích trong câu    trong câu văn  .

+ Đoạn c:- Ở đoạn văn c dấu gạch ngang dùng để  liệt kê các biện pháp cần thiết  để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu.

+ Lắng nghe.

 

-3- 4  HS đọc thành tiếng.

 

-Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận theo nhóm.

+ Các nhóm trao đổi thảo luận để tìm cách  hoàn thành bài tập theo yêu cầu

 

+ Đại diện các nhóm làm xong mang tờ phiếu dán lên bảng .

- Nhận xét , bổ sung bài các nhóm trên bảng .

 

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đề bài .

- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn ngồi bên cạnh sau đó tự viết bài .

+ Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang  trong từng câu văn đó

- Nhận xét bổ sung bài bạn

 

+ HS cả lớp.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 47

Tập đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ trang 49

Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 50

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 52

Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 53

1 662 lượt xem
Tải về