Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13 Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao trang 126 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13 Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao trang 126 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 642 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13 Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao trang 126

I. Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng:

  -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn.

 Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro.

  - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki … .

  - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.

2. Đọc - hiểu:

  -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.

  -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,…

II. Đồ dùng dạy học

  - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

  - Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé  cảm thấy chán ngán?

+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của truyện.

-Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,

Xi-ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

 

 

- Chú ý các câu hỏi:

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?

- GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.

-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

+Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục…

  * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+ Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được?

+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?

 

- Tóm ý chính đoạn 1.

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?

 

+Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?

 

Gv: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.

-Tóm ý chính đoạn 2,3.

-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.

-Tóm ý chính đoạn 4.

 

+En hãy đặt tên khác cho truyện.

 

 

-Câu truyện nói lên điều gì?

 

 

 

-Ghi  ý chính của bài.

  * Đọc diễn cảm:

-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

-Yêu cầu HS luyện đọc.

-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .

-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.

3. Củng cố – dặn dò:

-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?

 

 

 

 

 

 

 

- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Nhận xét tiết học.

 

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- 1 em đọc toàn bài

- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được?

+ Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.

+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao

+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.

 

 

 

 

-Giới thiệu và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.

+ Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim…

+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.

* Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki.

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục  làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.

+Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách  và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.

+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết  tâm thực hiện ước mơ đó.

 

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.

+Tiếp nối nhau phát biểu.

*Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.

*Người chinh phục các vì sao.

* Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. Nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền  bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.

 

 

-1 HS đọc thành tiếng.

-HS luyện đọc theo cặp.

- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.

 

- 2 HS thi đọc toàn bài.

 

 

-Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.

-Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.

+ Xi-ôn-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.

+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.

+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết  tâm.

 

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Chính tả: Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao; Phân biệt l/n, i/iê trang 126

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 127

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 128

Tập đọc: Văn hay chữ tốt trang 130

Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi trang 13

1 642 lượt xem
Tải về