Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng trang 6 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng trang 6 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 535 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng trang 6

I. Mục tiêu

      - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

      - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.

      - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

II. Đồ dùng dạy học

     - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

     - Bộ xếp chữ  HVTH.

     - Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn  để HS làm bài tập.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu:

                Ở hiền gặp lành

           Uống nước nhớ nguồn

 

- GV  kiểm tra và chấm bài tập về nhà của một số HS.

- Nhận xét, cho điểm HS làm bài trên bảng.

- HS 1: Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận, 2 ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận?

- HS 2: Tiếng Việt có mấy dấu thanh? Đó là những dấu thanh nào?

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Tiếng gồm mấy bộ phận? Gồm những bộ phận nào?

 

- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng.

  b) Hướng dẫn HS làm bài tập

 Bài 1

- Chia HS thành các nhóm nhỏ.

- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu.

- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm

- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong

nhóm .GV  đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng.

- Nhận xét bài làm của HS.

Lời giải

Tiếng  Khôn    ngoan    đối     đáp    người

Âm đầu   kh         ng          đ        đ         ng

Vần       ôn         oan         ôi      ap       ươi

Thanh    ngang    ngang   sắc    sắc      huyền

 

 Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Hỏi :

+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?

 

+ Trong câu tục ngữ , hai  tiếng nào bắt vần với nhau ?

  Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng .

 

 

 

 

 

 

  Bài 4

- Qua 2 bài tập trên , em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?

 

 

- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .

- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao , thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Bài 5

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài. HS nào xong giơ tay, GV  chấm bài.

- Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữ GV  có thể gợi ý.

+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng.

+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối .

- GV  nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò

- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận

- Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “nghiêng và uống

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17.

 

- 2 HS lên bảng làm.

Tiếng            hiền         gặp      lành

Âm đầu       h              g         l

Vần        ơ            iên          ăp        anh

Thanh  hỏi      huyền     nặng    huyền

- Tương tự làm câu 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần,  thanh, tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 2 HS đọc trước lớp.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Làm bài trong nhóm.

 

 

- Nhận xét .

 

 

 

 

Tiếng  cùng   một     mẹ    chớ      hoài

Âm đầu   c        m        m       ch         h

Vần      ung    ôt       e         ơ          oai

Thanh huyền nặng  nặng  sắc     huyền

 

 

- 1 HS đọc trước lớp.

 

+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát .

+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau , giống nhau cùng có vần oai .

 

- 2 HS đọc to trước lớp.

- Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét và lời giải đúng là:

+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là:

loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh.

+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:

choắt – thoắt.

+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh .

-  HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

- Lắng nghe.

 

 

 

- Ví dụ:

+   Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .

 

+    Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .

       Nắng mưa từ những ngày xưa

Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan  .

 

+   Hỡi cô tát nước bên đàng

Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.

 

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Tự làm bài.

Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út.

Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ  ú .

Dòng 3, 4: Để nguyên thì là chữ bút .

 

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể trang 8

Tập đọc: Mẹ ốm trang 10

Tập làm văn: Thế nào là kể chuyện? trang 11

Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng trang 12

Tập làm văn: Nhân vật trong truyện trang 13, 14

1 535 lượt xem
Tải về