Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 362 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157

I. Mục tiêu

Ÿ  Biết một số trò chơi rèn luyện  sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ.

Ÿ  Hiểu  ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến  chủ điểm.

Ÿ  Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống  cụ thể.

 II. Đồ dùng dạy học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi  HS lên bảng . Mỗi HS đặt 1 câu hỏi.

 

 

 

+ Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng xem có đúng mục đích không? Có giữ phép lịch sự khi hỏi không ?

- Nhận xét và cho điểm HS

3. Dạy – học bài mới.

 a) Giới thiệu bài.

- Tiết luyện từ và câu hôm nay lớp mình cùng tìm hiểu  về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề : Trò chơi - đồ chơi .

 b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

-  Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em  biết.

- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

 

Trò chơi rèn luyện sức mạnh

Trò chơi rèn luyện sức khéo léo

Trò chơi rèn luyện trí tuệ

- Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em  biết.

 

- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi:

+ Một câu với người trên.

+ Một câu với bạn

+ Một câu với người ít tuổi hơn mình

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.

 

 

- Nhận xét câu hỏi của bạn.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm 4 HS

 

 

- Nhận xét, và bổ sung phiếu trên bảng:

 

- Chữa bài

 

Kéo co, vật

Nhảy dây, lò cò, đá cầu

Ăn quan , cờ tướng , xếp hình.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.

Ví dụ

+ Ăn quan: Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ ( ô dân) lần lượt rải trên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên  sỏi to trên  cac ô to ấy; chơi  đến  khi “hết quan, tàn dân, thu dân, thu  quân, bán  ruộng” thì kết  thúc: ai  ăn  được nhhiều quan hơn thì thắng.

+ Lò cò:  Dùng một chân vừa nhảy vừa di chuyển một viên sỏi, mảnh  sành hay  gạch  vụn ... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất.

+ Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hinh khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô, … )

 

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp.

 

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu.

Nghĩa thành ngữ, tục ngữ

 

Chơi với lửa

Ở chọn nơi,

chơi chọn bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao có ngày đứt tay.

Làm một việc nguy hiểm

+

 

 

 

Mất trắng tay

 

 

+

 

Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ

 

 

 

+

Phải biết chọn bạn,

chọn nơi sinh sống

 

+

 

 

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS.

 

 

+ Xây dựng tình huống.

+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Chữa bài

a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.

b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có

chơi với lửa” thế!

c) Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy.

Cậu xuống đi …

- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

4. Củng cố, dặn dò.

- Tiết từ ngữ hôm nay các em vừa học bài gì?

-Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ đề Trò chơi – đồ chơi.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.

- Chuẩn bị bài Câu kể.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn .

 

 

- 3 cặp HS trình bày.

- 2 HS đọc.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 158

Tập đọc: Trong quán ăn: “Ba cá bống” trang 160

Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương trang 160

Luyện từ và câu: Câu kể trang 161

Tập làm văn lớp: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 162

1 362 lượt xem
Tải về