Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 Chính tả: Nghe viết: Nghe lời chim nói; Phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã trang 124 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 Chính tả: Nghe viết: Nghe lời chim nói; Phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã trang 124 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 402 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 Chính tả: Nghe viết: Nghe lời chim nói; Phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã trang 124

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức:  Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm chữ.

2. Kĩ năng:  Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu  dễ lẫn  l/ n hoặc có thanh hỏi / thanh ngã 

3. Thái độ:  Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học

Bảng phụ 

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm  r / d  và gi.

 

 

 

- GV nhận xét ghi điểm từng HS.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

 - Gọi  HS đọc đoạn  thơ viết trong bài:  "Nghe lời chim nói "

  - Đoạn thơ   này  nói lên điều gì?

 

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ  trong bài  "Nghe lời chim nói ".

 + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại  để HS soát lỗi tự bắt lỗi .

  c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2

- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2

- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng.

- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn

- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS

* Bài tập 3:  Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .

- HS lên bảng thi làm bài.

 

 

 

 

+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh

- GV nhận xét ghi điểm từng HS.

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Vương quốc vắng nụ cười.

 

- 2 HS lên bảng viết.

- HS ở lớp viết vào giấy nháp.

rên rỉ, rong rêu, dào dạt, da dẻ, dê con, giáo viên, giáo dục,

- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.

 

 

+ Lắng nghe.

 

-  HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm

- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.

+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha, ..

 

+ Nghe  và viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .

 

 

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.

- Trao đổi, thảo luận và tìm từ  cần điền

 

- Bổ sung.

- HS đọc các từ vừa tìm được

 

 

-  HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm .

 - HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở

+ Lời giải:

a) (băng trôi) Núi băng trôi -  lớn nhất  - Nam cực - năm 1956 - núi băng này .

b) (Sa mạc đen) Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới  

- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

 

 

 

 

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu trang 126

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 127

Tập đọc: Con chuồn chuồn nước trang 128

Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật trang 128

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu trang 129

1 402 lượt xem
Tải về