Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Tập đọc: Tuổi ngựa trang 151 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tập đọc: Tuổi ngựa trang 151 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 452 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Tập đọc: Tuổi ngựa trang 151

I. Mục tiêu

1.  Đọc thành tiếng

     Ÿ    Đọc đúng các tiếng ,từ khó: lóa, sẽ

     Ÿ   Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

Ÿ  Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung

2. Đọc –hiểu

Ÿ    Hiểu nghĩa các từ ngữ: Tuổi ngựa, đại hàn

Ÿ  Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

3. Học thuộc lòng bài thơ

II. Đồ dùng dạy học

Ÿ  Tranh minh họa bài tập trang 149  SGK (Phóng to)

Ÿ  Bảng phụ ghi  sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.                           

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?

- Nhận xét cách đọc, câu trả lời và cho điểm HS.

2. Dạy – học bài mới

a) Giới thiệu bài

- Hỏi + Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào?

- Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu cậu bé này thì sao? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết.

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

*Luyện đọc

 

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.

Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạn của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.

- Gv tóm tắt nội dung: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

  * Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.

 

+ Bạn nhỏ tuổi gì?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

 

-Tóm  ý chính khổ 1

- Yêu cầu HS đọc khổ 2

 

+ “ Con Ngựa  theo ngọn gió rong chơi những đâu?

 

+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

-Tóm  ý chính khổ 2.

 

- Yêu cầu HS  đọc khổ 3.

 

+ Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?

 

- Tóm ý chính khổ 3.

 

- Yêu cầu HS đọc khổ 4.

 

 

 

 

 

- Tóm ý chính khổ 4.

 

 

- Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay.

Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa  nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ  đang trao bó hoa cho mẹ.

Ÿ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà.

+ Nội dung của bài thơ là gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

 

* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.

- Mẹ ơi , con sẽ phi

  Qua bao nhiêu ngọn gió

  Gió xanh miền trung du

  Gió hồng vùng đất đỏ

  Gió đen hút đại ngàn

  Mấp mô trên  núi đá…

  Con mang về cho mẹ

  Ngọn gió của trăm miền.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

 

- Nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố, dặn dò.

- Hỏi: + Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu?

- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co.

- Tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc.

- Nhận xét tiết học.

- HS hát.

 

-        HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa (còn gọi năm ngọ )

 

- Quan sát và lắng nghe .

 

 

 

 

 

- 1 em đọc toàn bài.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-        1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa .

+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi .

+ Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuồi Ngựa

- 1 HS  đọc thành tiếng , trao đổi và trả lời câu hỏi :

+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi : Qua miền Trung du xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.

+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .

1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .

+ Trên những cánh đồng hoa: mau sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng  tràn ngập hoa cúc dại .

+ Khổ  thơ  thứ  3 tả  cảnh  của  đồng  hoa  Ngựa con” vui chơi .

1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi .

+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi  nhưng  mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ.

+ Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng cũng nhớ đường tìm về với mẹ .

Đọc và trả lời câu hỏi 5.

 

 

 

 

 

- Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

- 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.

- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi để tìm giọng đọc hay.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 cặp HS thi đọc

 

- HS đọc thầm trong nhóm.

 

- 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối.

- 1 em Đọc cả bài.

 

 

+ Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu mẹ.

 

- Cả lớp

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 151

Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 152

Tập làm văn: Quan sát đồ vật trang 154

Tập đọc: Kéo co trang 156

Chính tả: Nghe viết: Kéo co; Phân biệt r/d/gi, ât/âc trang 156

1 452 lượt xem
Tải về