Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 Tập đọc: Có chí thì nên trang 109 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 Tập đọc: Có chí thì nên trang 109 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 420 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 Tập đọc: Có chí thì nên trang 109

I. Mục tiêu

1. Đọc thành tiếng:

  - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hãy lo bền chí, đã đan, sóng cả, rã,…

  - Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ.

  - Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên có tình có lí.

2. Đọc - hiểu:

  - Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.

  - Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke.

II. Đồ dùng dạy học

  - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK phóng to.

  - Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài.

- Nhận xét và cho điểm từng HS .

2. Bài mới:

  a.Giới thiệu bài:

Treo tranh minh hoạ. Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn, trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Chú ý các câu tục ngữ:

Ai ơi đã quyết  thi hành

Đã đau/ thì lận tròn vành mới thôi

Người có chí thì nên

Nhà có nền thì vững

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

*Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.

*Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nền, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,…

* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS đọc câu hỏi 1.

- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .

- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày.

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Kết luận lời giải đúng.

 

-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- 1em đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc toàn bài.

 

 

 

 

 

 

- Đọc thầm, trao đổi.

-1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận trình bày vào phiếu.

- Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu.

 

- Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.

 

Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công

Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn

Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

1. Có công mài sắt có ngày nên kim….

4. Người có chí thì nên…

2. Ai ơi đã quyết  thi hành…

5. Hãy lo bền chí câu cua….

3. Thua keo này, bày keo …

6. Chớ thấy sóng cả mà rã…

7. Thất bại là mẹ…

 

- Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời.

 

 

 

 

 

- Gv: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì:

+Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)

+Có vần có nhịp cân đối cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Có hình ảnh.

 

 

 

 

 

+Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

 

 

-Ghi nội dung chính của bài.

  * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. GV  đi giúp đỡ từng nhóm.

 

-Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức hàng ngang.

-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.

-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS.

3. Củng cố – dặn dò:

- Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì?

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi.

- Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình.

a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu.

b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành  công..

c) Có vần điệu.

- Lắng nghe.

 

 

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Ai ơi đã quyết  thì hành/

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.!

- Thua keo này/ bày keo khác.

- Người có chí thì nên/

Nhà có nền thì vững.

-Hãy lo bền chí câu cua/

Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai.

-Chớ thấy sóng cả/ mà tay chéo.

-Thất bại là mẹ thành công.

*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.

*Người đan lát quyết  làm cho sản phẩm tròn vành.

*Người kiên trì câu cua.

*Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn.

+HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.

+Những biểu hiện của HS không có ý chí:

*Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài.

*Thích xem phim là đi xem không học bài.

*Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học.

*Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.

*Bị điểm kém là chán học.

*Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học.

-Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công.

-2 HS nhắc lại.

-4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn.

-Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình.

- 5 HS đọc.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân trang 109

Luyện từ và câu: Tính từ trang 111

Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện trang 113

Tập đọc: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi trang 116

Chính tả: Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực; Phân biệt ch/tr, ươn/ương trang 116

1 420 lượt xem
Tải về