Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 152 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 152 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 364 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 152

I. Mục tiêu

Ÿ  Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hoi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).

Ÿ  Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp : Biết cách hỏi trong  những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm .

II.  Đồ dùng dạy - học

Ÿ  Giấy khổ to và bút dạ.

Ÿ    Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét

III. Các  hoạt động  dạy – học chủ yếu

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

- Gọi HS đọc tên các trò chơi.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Dạy – học bài mới

 a) Giới thiệu bài

- Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta phải luôn giữ phép lịch sự . Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói , hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.

 b) Tìm hiểu ví dụ

 Câu 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng .

 

- Mẹ ơi, con tuổi gì?

- Gọi HS phát biểu .

- Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, dạ, thưa …

Câu 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi  HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu  GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khen  những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự , phù hợp với đối tượng giao tiếp .

 Câu 3

+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội  dung như thế nào?

 

+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi?

 

 

 

 

- Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm lòng tự ái hay nỗi đau của người khác .

- Hỏi: + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì ?

 

 

 

 

 c) Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

 d) Luyện tập

Bài 1

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung.

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

a)  + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò .

+ Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.

+  Lu - i  Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo .

b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước .

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày

  + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược .

+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật ?

- Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự  với đối tượng mà mình đang nói. Làm như  vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình .

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện.

 

- Gọi HS đọc câu hỏi:

 

 

 

 

 

- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

 

- Gọi HS phát biểu.

 

 

 

 

 

+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?

 

 

+Hỏi như vậy đã được chưa?

 

- Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.

4 . Củng cố, dặn dò.

- Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.

- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi.

- Nhận xét tiết học.

- HS hát.

 

- 3 HS lên bảng đặt câu.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng  bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép  của  người con .

 

- Lời gọi : Mẹ ơi 

 

- Lắng nghe

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng

- Tiếp nối nhau đặt câu.

  a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em:

+ Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?

+ Thưa cô, cô có thích ca sĩ  Cẩm Ly không ?

+ Thưa thầy những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo  hay nghe ca nhạc ạ?

a)    Với bạn em:

+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?

+ Bạn có thích thả diều không ?

+ Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn?

 

 

+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán .

 Ví dụ:

+ Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy ?

+ Thưa bác, sao bác hay sang  nhà cháu mượn đồ thế  ạ?

- Lắng nghe.

 

 

- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần :

+ Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và  người được hỏi .

+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người  khác.

 

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đồi, và trả lời câu hỏi

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK.

- Các câu hỏi.

+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?

+ Chắc là cụ bị ốm?

+ Hay cụ đánh mất cái gì?

+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

- Lắng nghe.

 

 

 

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.

+  Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò.

+ Chuyển thành câu hỏi.

Ÿ Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế?

Ÿ Thưa cụ, cụ bị mất gì ạ?

Ÿ Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?

+Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.

- Lắng nghe.

 

 

 

- 2 HS trả lời.

 

 

- Cả lớp lắng nghe.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Quan sát đồ vật trang 154

Tập đọc: Kéo co trang 156

Chính tả: Nghe viết: Kéo co; Phân biệt r/d/gi, ât/âc trang 156

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 158

1 364 lượt xem
Tải về