Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn trang 122 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn trang 122 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 466 10/10/2022
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn trang 122

I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1).

2. Kĩ năng:  Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) .

3. Thái độ: Có ý thức  nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú, tạm vắng .

II. Đồ dùng dạy - học

Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" 

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

  1. Kiểm tra bài cũ 

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình và hoạt động  của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3, 4.

+ Ghi điểm từng học sinh.

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:  

 b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1   Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu.

+ GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt:

CMND (chứng minh nhân dân)

- Hướng dẫn học sinh  thực hiện yêu cầu

- Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy :

+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng.

+ Ở mục Họ tên chủ hộ  em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi.

+ Ở mục 1. Họ tên  em phải ghi họ tên của mẹ em.

+ Ở mục 6. Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến. (không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)

+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo  em phải ghi họ tên của chính em.

+ Ở mục 10. Ngày tháng năm sinh  em phải điền ngày tháng năm sinh của em.

+ Ở mục Cán bộ đăng kí  là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ  (người họ hàng của em) kí và viết họ tên.

- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh 

- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn.

- GV giúp  HS những HS gặp khó khăn.

- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền .

+ Treo bảng  Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho  điểm từng học sinh 

Bài 2:  Yêu cầu HS đọc đề bài

+ Gọi HS trả lời câu hỏi.

* GV kết luận:

- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét .

3 Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .

-  Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học (Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật)

 

 

-  HS đọc.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

-  HS đọc.

- Quan sát.

 

 

+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+  HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét phiếu của bạn.

 

 

 

 

 

 

 

+ HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.

+ Lắng nghe.

 

 

 

 

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Ăng – co Vát trang 124

Chính tả: Nghe viết: Nghe lời chim nói; Phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã trang 124

Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu trang 126

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 127

Tập đọc: Con chuồn chuồn nước trang 128

1 466 10/10/2022
Tải về