Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật trang 170 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật trang 170 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 570 10/10/2022
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật trang 170

I. Mục tiêu

·       Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.

·       Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.

·       Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ.

II. Đồ dùng dạy học

·       Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. KTBC:

- Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà emthích.

- Nhận xét chung về cách viết văn của HS.

3 Bài mới:

  a) Giới thiệu bài:

- Hỏi: Bài văn miêu tả gồm có những phần nào?

- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp chúng ta cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất.

  b) Tìm hiểu ví dụ:

  Nhận xét 1,2,3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh … đến gian nhà trống. (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài).

+ Đoạn 2: (Thân bài): U gọi nó là cái cối tân…đến cối kêu ù ù. (Tả hình dáng bên ngoài của cái cối).

Đoạn 3: (Thân bài) :Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối).

+ Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như … đến dõi theo từng bước anh đi. (Nêu cảm nghĩ về cái cối).

-Hỏi: Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?

 

 

+ Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn.

  * Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

 

 * Luyện tập:

  Bài 1:

-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.

 

- Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài.

- Gọi HS trình bày.

-Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng.

a. Bài văn gồm có 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Hồi học lớp 2…đến một cây bút máy bằng nhựa.

+ Đoạn 2: Cây bút dài gần 1 gang tay… đến bằng sắt mạ bóng loáng.

+ Đoạn 3: Mở nắp ra , em thấy ngòi bút… đến trước khi cất vào cặp.

+ Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi …đến bác nông dân cày trên đồng ruộng.

b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.

c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.

d. Trong đọan 3:

- Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ không rõ.

- Câu kết đoạns: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.

- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút.

  Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS.

+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài.

+ Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn.

+Khi tả, cần  bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút.

- Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những HS viết tốt.

4. Củng cố, dặn dò:

- Hỏi: Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì?

+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì?

- Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.

- Nhận xét tiết học.

Hát

 

HS nghe

 

 

 

- Bài văn miêu tả gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp teo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.

-Lần lượt trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.

+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.

 

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

 

 

- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào PBT.

- Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

-  HS Tự viết bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 5 HS trình bày.

 

 

- Hs trả lời

 

 

- HS nghe

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 171

Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật trang 172

Tập đọc: Bốn anh tài trang 5

Chính tả: Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập; Phân biệt: s/x, iêt/iêc trang 5

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 7

1 570 10/10/2022
Tải về