Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 Tập làm văn: Thế nào là miêu tả? trang 140 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 Tập làm văn: Thế nào là miêu tả? trang 140 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 1120 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 Tập làm văn: Thế nào là miêu tả? trang 140

I. Mục tiêu

Ø Hiểu được thế nào là miêu ta?.

Ø Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.

Ø Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học

       - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 ( phần nhận xét ).

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 HS kể  lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2.Yêu cầu cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện bạn kể được mở  đầu và kết thúc bằng cách nào?

- Nhận xét HS kể chuyện . HS trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS .

3. Dạy – học bài mới.

  a) Giới thiệu bài:

- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh?

- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả

- Ghi tựa.

 b) Tìm hiểu ví dụ:

Câu 1

-  Gọi  HS đọc yêu cầu và nội dung . HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả .

 

- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến .

 

Câu 2

- Phát phiếu và bút cho 4  HS yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .

- Gọi 1 HS nhận xét, bổ sung .

- Nhận xét lời kết luận đúng .

 

- 2 HS kể chuyện .

- HS dưới lớp trả lời câu hỏi .

 

 

 

 

 

 

- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo (chó) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì …

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- HS nhắc lại.

 

 

- Một HS đọc thành tiếng. HS cả  lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chân những vật được  miêu tả .

- Các sự vật  được miêu tả: cây sòi – cây cơm nguội, lạch nước

 

- Hoạt động trong nhóm.

 

- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng .

 

TT

Tên sự vật

Hình dáng

Màu sắc

Chuyển động                 Tiếng động

M:1

Cây sòi

cao lớn

Lá đỏ

chói lọi

 Lá rập  rình  lay  động

 như những đốm lửa đỏ.

 

2

Cây cơm nguội

 

Lá vàng

rực rỡ

 Lá rập rình lay động

 như   những đốm lửa

 vàng .

3

Lạch nước

 

 

Trườn trên mấy tảng đá         Róc rách

luồn dưới mấy gốc cây           (chảy)

ẩm thực

 

Câu 3

- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Để tả được hình bóng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi , cây cơm nguội. Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?

- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn.

 c) Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản.

 

 

 

- Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng, hay.

 d) Luyện tập.

Bài 1

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

- Gọi HS phát biểu.

 

 

- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất.

- Hỏi: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả.

- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay.

- Ví dụ:

+ Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo chiều gió. Lá dừa như những cánh tay người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông.

+ Sấm rền vang rồi bỗng nhiên  “ đùng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.

4. Củng cố , dặn dò.

- Hỏi: Thế nào là miêu tả?

- GV: Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng.

- Dặn HS ghi lại 1 , 2 câu miêu tả một sự vật mà các em quan sát được trên đường đi học.

- Chuẩn bị bài Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

- Nhận xét tiết học.

 

- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.

 

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.

 

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt.

 

+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai.

+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

+ Mẹ em hơi gầy.

+ Chú chó nhà em lông đen mượt.

+ Tiếng chim kêu ríu rít trong vòm cây.

+ Tiếng lá cây rơi xào xạc.

 

 

- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài

- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”.

- Lắng nghe.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

+ Em thích hình ảnh:

 Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười.

 Cây dừa sải tay bơi.

 Ngọn mùng tơi nhảy múa.

 Khắp nơi toàn màu trắng của nước.

 Bố bạn nhỏ đi cày về…

- Tự viết bài.

- Đọc bài văn của mình trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Chú đất nung (tiếp theo) trang 140

Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142

Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật trang 145

Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ trang 147

Chính tả: Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ; Phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã trang 147

1 1120 lượt xem
Tải về