Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 171 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 171 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 400 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 171

I. Mục tiêu

·       Hiểu ý nghĩa trong câu kể Ai làm gì?

·       Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

·       Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết.

II. Đồ dùng dạy học

·       Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.

·       Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì?

- Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường có nhữg bộ phận nào?

- Gọi HS đọc lại đoạn văn BT3.

- Nhận xét câu trả lời đoạn văn và cho điểm HS.

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- Nhận xét và cho điểm HS

3. Bài mới:

  b) Giới thiệu bài:

- Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng.

- Tìm vị ngữ trong câu trên.

 

- Xác định từ loại của vị ngữ trong câu.

- Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, loại từ của vị ngữ trong câu Ai làm gì?

  b) Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.

  Nhận xét 1:

-Yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

- sGọi HS nhận xét chữa bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

 

- Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau.

  Nhận xét 2:

-Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

 

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

+Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.

Nhận xét 3:

+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?

+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá)

  Nhận xét 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi HS trả lời và nhận xét.

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.

- Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?

  * Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

 

- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?

 

 

 

 

* Luyện tập:

  Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

- Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?

  Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

+ Trong tranh, những ai đang làm gì?

 

 

- Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi.

- Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.

Ví dụ:

   Trong giờ ra chơi, sân trường trở nên náo nhiệt. Dưới bóng mát của các cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.

4. Củng cố, dặn dò:

- Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?

- Dặn HS về nhà viết tiếp đoạn văn bài 3 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Hát

 

- 3 HS lên bảng viết.

 

- 1 HS đứng tại chỗ đọc.

 

- 2 HS đọc đoạn văn.

 

- Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

 

 

 

- Đọc câu văn.

Nam / đang đá bóng.

                  VN

- Vị ngữ trong câu là động từ.

- Lắng nghe.

 

 

-1 HS đọc thành tiếng.

-Trao đổi, thảo luận cặp đôi.

 

- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào PBT.

- Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên bảng.

- Đọc lại các câu kể:

1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.

2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.

3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.

 

 

 

- 1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm bằng bút chì vào PBT của NX 1.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.                            VN

2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.                      VN

3. Mấy thanh niên / khua chiêng rôn ràng.                   VN                                       

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phát biểu theo ý hiểu.

 

- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Tự do đặt câu:

+ Bà em đang quét sân.

+ Cả lớp em đang làm bài tập toán.

+ Con mèo đang nằm dài sưởi nắng.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động theo cặp.

 

 

-Bổ sung hoàn thành phiếu.

-Chữa bài

+Thanh niên / đeo gùi vào rừng.

                               VN

+ Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.

                              VN

+ Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.

                               VN

+ Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.

                                       VN

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS lên bảng nối, HS khác làm bài vào PBT.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Chữa bài

+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.

+ Bà em kể chuyện cổ tích.

+Bộ đội giúp dân gặt lúa.

- 1 HS đọc thành tiếng.

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng cây, mấy bạn nam đang đọc báo.

- Tự làm bài.

 

 

- 3 HS trình bày.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật trang 172

Tập đọc: Bốn anh tài trang 5

Chính tả: Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập; Phân biệt: s/x, iêt/iêc trang 5

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 7

Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần trang 8

1 400 lượt xem
Tải về