Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 Luyện từ và câu: Câu kể trang 161 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Câu kể trang 161 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 376 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 Luyện từ và câu: Câu kể trang 161

I. Mục tiêu

    Ÿ  Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

    Ÿ  Tìm được câu kể trong đoạn văn.

    Ÿ  Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình  ảnh, sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học

    Ÿ  Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

    Ÿ Giấy khổ to và bút dạ.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 3 HS lên bảng . Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ , tục ngữ mà em biết.

-  Gọi 2 HS đọc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.

 - Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ mà HS tìm được và cho điểm.

2. Dạy- học bài mới

 a) Giới thiệu bài

 - Viết lên bảng câu văn: Con búp bê của em rất  đáng yêu .

- Hỏi + Câu văn trên bảng có phải là câu hỏi không? Vì sao?

- Câu : Con búp bê của em rất đáng yêu . Không phải là câu hỏi thì thuộc vào loại gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.

 b) Tìm  hiểu ví dụ

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Hãy đọc câu được gạch chân (in đậm)  trong đoạn văn trên bảng

-  Hỏi + Câu  những kho báu ấy có ở đâu? là kiểu câu gì? Nó  được dùng để làm gì?

 

 

+ Cuối câu ấy có dấu gì?

 Bài 2

+ Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 Cuối mỗi câu có dấu  gì?

- Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu , miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô.

 Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phát biểu bổ sung.

- Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng.

- Ba-ra-ba uống rượu đã say.

- Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói:

- Bắt được chàng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này .

- Hỏi + Câu kể dùng để làm gì?

 

 

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?

 c) Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt các câu kể.

Ví dụ: + Con mèo nhà em màu đen tuyền.

+ hôm nay bố em đi công tác.

+ Em rất quí bạn Nam.

+ Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý.

 d) Luyện tập

 Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu tự làm bài .

- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét. Kết luận lời giải đúng.

- Chiều chiều, trên bải thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả  diều thi .

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm .

- Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .

- Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm .

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt.

 

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc câu văn.

 

+ Câu văn trên bảng không phải là câu hỏi. Vì không có từ để hỏi, không có dấu chấm hỏi.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Những kho báu ấy có ở đâu?

+ Câu Những kho báu ấy có ở  đâu? là câu hỏi.  Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết .

+ Câu hỏi có dấu chấm hỏi

 

- Suy nghĩ, thảo luận  cặp đôi và trả lời câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để:

+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô :  Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ .

- Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có mũi rất dài .

+  Kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô . Chú người gỗ được bác rùa rất tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.

 + Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Lắng nghe.

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.

- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.

 

 Kể về Ba-ra-ba.

 Kể về Ba-ra-ba.

- Nêu ý kiến của Ba-ra-ba.

 

+ Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

+ Cuối câu kể có dấu chấm.

 

- Gọi 3 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đặt câu .

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

- HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp.

- Nhận xét , bổ sung

 

- Chữa bài

- Kể sự việc .

 

- Tả cánh diều.

- Kể sự việc.

- Tả tiếng sáo diều.

- Nêu ý kiến nhận định.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

- Tự viết bài vào vở.

- 4 HS trình bày.

Ví dụ tham khảo

    a) Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy…

    b) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi viết rất trơn …

    c) Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà cuộc sống của chúng ta vui hơn. Bạn bè có thể giúp nhau trong học tập, trong vui chơi…

    d) Em rất vui vì hôm nay được điểm 10 môn Toán. Về nhà em sẽ khoe ngay với mẹ. Mẹ em chắc sẽ rất hài lòng …

    e) Con gấu bông của em rất đáng yêu. Bộ lông màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gang bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác…

 

4. Củng cố, dặn dò

- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì?

+ Câu kể dùng để làm gì?

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 (nếu chưa đạt) và viết một đoạn văn ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích.

- Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì?

- Nhận xét tiết học.

 

- 1 HS nêu lại tựa bài học.

- 2 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

 

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Câu kể trang 161

Tập làm văn lớp: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 162

Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng trang 164

Chính tả: Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao; Phân biệt l/n, ât/âc trang 165

Luyện từ và câu: Câu kể: Ai làm gì? trang 166

1 376 lượt xem
Tải về