Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 151 mới nhất

Với Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 151 mới nhất bám sát sách Tiếng Việt lớp 4 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 740 lượt xem
Tải về


Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật trang 151

I. Mục tiêu

·       Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả ).

·       Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen tả giữa lời tả với lời kể.

·       Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu.

II. Đồ dùng dạy học

·       Giấy to và bút dạ.

·       Phiếu kẻ sẵn nội dung : Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Ổn định.

2.Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Thế nào là miêu tả?

+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.

- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân  bài tả cái trống.

- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS.

2. Dạy – học bài mới.

 a) Giới thiệu bài     

- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật.

 b) Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu.

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi :

1a)

- Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .

 

 

 

 

+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì ?

 

 

 

 

+ Mơ bài, kết bài theo cách nào ?

+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?

 

 

 

 

- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu .

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng  Các nhóm khác nhận xét bổ sung .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

1b)  Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự :

+ Tả bao quát chiếc xe .

 

+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật .

 

 

 

 

+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe .

 

 

 

1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dùng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe  của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình – Những lời kể xen lẫn lời  miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng.

- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích .

+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân , chiếc xe đạp của chú Tư …để  lập dàn ý  .

- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .

- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .

a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay : là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới , mặc đã bao lâu ?

b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo ( dáng , kiểu , rộng, hẹp, vải, màu …)

+ Áo màu gì ?

+ Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?

+ Dáng áo trông ra sao ( rộng , hẹp , bó …)?

- Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo …)

+ Thân áo liền hay xẻ tà ?

+ Cổ mềm hay cứng, hình gì ?

+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì ?

+ Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng loại chỉ nào?

c) Kết bài : - Tình cảm của em với chiếc áo :

+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ?

+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?

- Gọi HS đọc dàn ý .

 

- Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào ?

+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?

 

4. Củng cố, dặn dò

- Hỏi + Thế nào là miêu tả ?

+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết  hay, cần lưu ý điều gì ?

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp .

- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.

- Nhận xét tiết học .

- HS Hát.

 

- 2 HS trả lời câu hỏi.

 

 

- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

+ Mở bài : Trong làng tôi hầu như ai cũng biết …đến chiếc xe đạp của chú .

+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp …đến Nó đá đó .

+ Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .

+ Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp  của chú Tư.

+ Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe .

+ Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe .

+ Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên.

+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng :

Ÿ Mắt nhìn : Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa .

Ÿ Tai nghe : Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai

- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu .

 

- Nhận xét bổ sung .

 

- Đọc lại phiếu .

 

- Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng.

- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .

- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa .

- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ .

- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

-  Lắng nghe

 

 

 

- Tự làm bài

 

- 5 HS đọc bài làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu và phù hợp  thực tế

+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận .

+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với  lời kể tình cảm với con người nói về đồ vật ấy.

 

- HS trả lời.

 

 

 

- Cả lớp.

Xem thêm các bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi trang 152

Tập làm văn: Quan sát đồ vật trang 154

Tập đọc: Kéo co trang 156

Chính tả: Nghe viết: Kéo co; Phân biệt r/d/gi, ât/âc trang 156

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi trang 157

1 740 lượt xem
Tải về