Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O

Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng .Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 124 18/08/2024


Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O

Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O (ảnh 1)

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với canxi hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat

Bạn có biết

Ba(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

1 124 18/08/2024