Oxit trung tính là?
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Oxit trung tính giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Oxit trung tính
1. Định nghĩa
Oxit trung tính là một loại hợp chất hóa học mà trong đó có chứa một nguyên tố hóa học có liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Oxit trung tính, một loại hợp chất hóa học đặc biệt, đại diện cho sự cân bằng giữa tính axit và tính bazơ trong thế giới hóa học và chúng không thể tạo thành sản phẩm muối khi phản ứng với axit hoặc bazơ
2. Các oxit trung tính phổ biến
- Nitơ monoxit (NO): Nitơ monoxit là một oxit trung tính được hình thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử nitơ (N) và oxy (O). Nó có tính chất không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ. Nitơ monoxit thường được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoặc thông qua các quá trình sinh học. Tuy nhiên, ở nồng độ cao, nó có thể có tác động đến sức khỏe con người.
- Cacbon monoxit (CO): Cacbon monoxit là một oxit trung tính được tạo thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử cacbon (C) và oxy (O). Đây là một khí không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ. Cacbon monoxit thường xuất hiện trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn của chất hữu cơ và có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe con người.
- Nitơ oxit (N2O): Nitơ oxit là một oxit trung tính được tạo thành từ sự kết hợp của hai nguyên tử nitơ (N) và một nguyên tử oxy (O). Đây là một khí không màu, không mùi và không tạo muối khi phản ứng với axit hoặc bazơ. Nitơ oxit thường được sử dụng trong lĩnh vực y tế như một chất gây mê trong quá trình phẫu thuật
3. Tính chất
Các oxit trung tính được xác định bởi tính chất hóa học của chúng, đặc biệt là khả năng không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hoặc axit, và cũng không tạo muối khi tiếp xúc với axit hoặc bazơ.
4. Phân biệt oxit trung tính và lưỡng tính
- Tính axit/bazơ
+ Oxit trung tính: Về tính chất axit/bazơ, oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ. Điều này ngụ ý rằng chúng không thể phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ để tạo ra muối hoặc nước khi phản ứng. Ví dụ cụ thể là oxit sắt (FeO), oxit nhôm (Al2O3), và oxit kẽm (ZnO).
+ Oxit lưỡng tính: Trong trường hợp của oxit lưỡng tính, chúng có khả năng có tính chất axit hoặc bazơ. Chúng tương tác mạnh với nước và có khả năng tạo ra dung dịch axit hoặc bazơ, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng cụ thể. Ví dụ minh họa bao gồm oxit lưu huỳnh (SO2), oxit cacbon (CO2), và oxit nitơ (NO2).
- Cấu trúc hóa học
+ Oxit trung tính: Oxit trung tính thường có cấu trúc hóa học đơn giản hơn, thường là tinh thể muối (ionic) hoặc tinh thể điện tử phân cực (polar covalent). Điều này làm cho chúng có tính chất hóa học ổn định và ít hoạt động.
+ Oxit lưỡng Tính: Oxit lưỡng tính thường có cấu trúc hóa học phức tạp hơn, thường là tinh thể phân cực hoặc không phân cực. Điều này dẫn đến tính chất hóa học hoạt động cao hơn và khả năng tương tác đa dạng với các chất khác nhau.
- Tính chất vật lý
+ Oxit trung tính: Oxit trung tính thường tồn tại ở dạng chất rắn ở điều kiện tiêu chuẩn và có điểm nóng chảy và điểm sôi cụ thể.
+ Oxit lưỡng Tính: Oxit lưỡng tính có thể tồn tại ở dạng chất khí, chất lỏng, hoặc chất rắn, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất cụ thể.
Sự phân biệt này cung cấp thông tin quan trọng về tính chất hóa học và ứng dụng của các loại oxit trong các lĩnh vực như hóa học và vật lý. Việc hiểu rõ sự khác biệt này là quan trọng trong quá trình nghiên cứu, ứng dụng, và điều chỉnh các quá trình hóa học liên quan đến oxit.
5. Bài tập vận dụng
Câu 1. Oxit trung tính là:
A. Những oxit chỉ tác dụng được với muối
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước
D. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
Đáp án C
Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước
Câu 2. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit trung tính?
A. Na2O
B. K2O
C. CrO3
D. N2O
Đáp án D
A. Na2O là oxit bazo
B. K2O là oxit bazo
C. CrO3 là oxit axit
D. N2O là oxit trung tính
Câu 3. Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit
A. BaO, K2O, Na2O, CO
B. CO2, SO3, P2O5, N2O5
C. CO, CaO, MgO, N2O
D. CO, SO3, P2O5, N2O
Đáp án B
Loại A vì BaO, K2O, Na2O là oxit bazo
Đúng vì B gồm CO2, SO3, P2O5, N2O5là oxit axit
Loại C vì CO, N2O là oxit trung tính, CaO, MgO là oxit bazo
Loại D vì CO, N2O là oxit trung tính
Câu 4. Oxit nào sau đây là oxit trung tính?
A. N2O5
B. Cl2O7
C. NO
D. P2O5
Đáp án C
Câu 5. Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrO3.
B. MgO.
C. CaO.
D. Cr2O3.
Đáp án D
Câu 6. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2
B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, NO
Đáp án C
Loại A vì Al2O3,CuO không tan trong nước
Loại B vì CuO, CO không tan trong nước
C Đúng vì gồm các hợp chất tan trong nước: Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2
Na2O + H2O → 2 NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
SO2 + H2O → H2SO3
Loại D vì Fe2O3, NO không tan trong nước
Câu 7. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
Giải
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.
Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. SO2
B. Na2O
C. Al2O3
D. CO
Đáp án A
Câu 9. Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?
A. CO2
B. NO
C. CuO
D. CO
Đáp án A
Oxit làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư là CO2
Phương trình phản ứng minh họa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Câu 10. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch axit?
A. K2O
B. CO
C. CaO
D. P2O5
Đáp án A
Loại A vì K2O tan trong nước tạo dung dịch kiềm
K2O + H2O → 2 KOH
Loại B vì CO là oxit trung tính không tan trong nước
Loại C CaO vì tan trong nước tạo dung dịch kiềm
CaO + H2O → Ca(OH)2
D đúng vì P2O5 tan trong nước tạo ra dung dịch axit
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)