Oxit trung tính là?

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Oxit trung tính giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 72 01/08/2024


Oxit trung tính

1. Định nghĩa

Oxit trung tính là một loại hợp chất hóa học mà trong đó có chứa một nguyên tố hóa học có liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Oxit trung tính, một loại hợp chất hóa học đặc biệt, đại diện cho sự cân bằng giữa tính axit và tính bazơ trong thế giới hóa học và chúng không thể tạo thành sản phẩm muối khi phản ứng với axit hoặc bazơ

2. Các oxit trung tính phổ biến

- Nitơ monoxit (NO): Nitơ monoxit là một oxit trung tính được hình thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử nitơ (N) và oxy (O). Nó có tính chất không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ. Nitơ monoxit thường được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoặc thông qua các quá trình sinh học. Tuy nhiên, ở nồng độ cao, nó có thể có tác động đến sức khỏe con người.

- Cacbon monoxit (CO): Cacbon monoxit là một oxit trung tính được tạo thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử cacbon (C) và oxy (O). Đây là một khí không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ. Cacbon monoxit thường xuất hiện trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn của chất hữu cơ và có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe con người.

- Nitơ oxit (N2O): Nitơ oxit là một oxit trung tính được tạo thành từ sự kết hợp của hai nguyên tử nitơ (N) và một nguyên tử oxy (O). Đây là một khí không màu, không mùi và không tạo muối khi phản ứng với axit hoặc bazơ. Nitơ oxit thường được sử dụng trong lĩnh vực y tế như một chất gây mê trong quá trình phẫu thuật

3. Tính chất

Các oxit trung tính được xác định bởi tính chất hóa học của chúng, đặc biệt là khả năng không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hoặc axit, và cũng không tạo muối khi tiếp xúc với axit hoặc bazơ.

4. Phân biệt oxit trung tính và lưỡng tính

- Tính axit/bazơ

+ Oxit trung tính: Về tính chất axit/bazơ, oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ. Điều này ngụ ý rằng chúng không thể phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ để tạo ra muối hoặc nước khi phản ứng. Ví dụ cụ thể là oxit sắt (FeO), oxit nhôm (Al2O3), và oxit kẽm (ZnO).

+ Oxit lưỡng tính: Trong trường hợp của oxit lưỡng tính, chúng có khả năng có tính chất axit hoặc bazơ. Chúng tương tác mạnh với nước và có khả năng tạo ra dung dịch axit hoặc bazơ, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng cụ thể. Ví dụ minh họa bao gồm oxit lưu huỳnh (SO2), oxit cacbon (CO2), và oxit nitơ (NO2).

- Cấu trúc hóa học

+ Oxit trung tính: Oxit trung tính thường có cấu trúc hóa học đơn giản hơn, thường là tinh thể muối (ionic) hoặc tinh thể điện tử phân cực (polar covalent). Điều này làm cho chúng có tính chất hóa học ổn định và ít hoạt động.

+ Oxit lưỡng Tính: Oxit lưỡng tính thường có cấu trúc hóa học phức tạp hơn, thường là tinh thể phân cực hoặc không phân cực. Điều này dẫn đến tính chất hóa học hoạt động cao hơn và khả năng tương tác đa dạng với các chất khác nhau.

- Tính chất vật lý

+ Oxit trung tính: Oxit trung tính thường tồn tại ở dạng chất rắn ở điều kiện tiêu chuẩn và có điểm nóng chảy và điểm sôi cụ thể.

+ Oxit lưỡng Tính: Oxit lưỡng tính có thể tồn tại ở dạng chất khí, chất lỏng, hoặc chất rắn, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất cụ thể.

Sự phân biệt này cung cấp thông tin quan trọng về tính chất hóa học và ứng dụng của các loại oxit trong các lĩnh vực như hóa học và vật lý. Việc hiểu rõ sự khác biệt này là quan trọng trong quá trình nghiên cứu, ứng dụng, và điều chỉnh các quá trình hóa học liên quan đến oxit.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Oxit trung tính là:

A. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước

C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước

D. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

Đáp án C
Oxit trung tính là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước

Câu 2. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit trung tính?

A. Na2O

B. K2O

C. CrO3

D. N2O

Đáp án D

A. Na2O là oxit bazo

B. K2O là oxit bazo

C. CrO3 là oxit axit

D. N2O là oxit trung tính

Câu 3. Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit

A. BaO, K2O, Na2O, CO

B. CO2, SO3, P2O5, N2O5

C. CO, CaO, MgO, N2O

D. CO, SO3, P2O5, N2O

Đáp án B

Loại A vì BaO, K2O, Na2O là oxit bazo

Đúng vì B gồm CO2, SO3, P2O5, N2O5là oxit axit

Loại C vì CO, N2O là oxit trung tính, CaO, MgO là oxit bazo

Loại D vì CO, N2O là oxit trung tính

Câu 4. Oxit nào sau đây là oxit trung tính?

A. N2O5

B. Cl2O7

C. NO

D. P2O5

Đáp án C

Câu 5. Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrO3.

B. MgO.

C. CaO.

D. Cr2O3.

Đáp án D

Câu 6. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, NO

Đáp án C

Loại A vì Al2O3,CuO không tan trong nước

Loại B vì CuO, CO không tan trong nước

C Đúng vì gồm các hợp chất tan trong nước: Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

Na2O + H2O → 2 NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

Loại D vì Fe2O3, NO không tan trong nước

Câu 7. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

Giải

Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.

Câu 8. Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. SO2

B. Na2O

C. Al2O3

D. CO

Đáp án A

Câu 9. Oxit nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?

A. CO2

B. NO

C. CuO

D. CO

Đáp án A

Oxit làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư là CO2

Phương trình phản ứng minh họa

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

Câu 10. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch axit?

A. K2O

B. CO

C. CaO

D. P2O5

Đáp án A

Loại A vì K2O tan trong nước tạo dung dịch kiềm

K2O + H2O → 2 KOH

Loại B vì CO là oxit trung tính không tan trong nước

Loại C CaO vì tan trong nước tạo dung dịch kiềm

CaO + H2O → Ca(OH)2

D đúng vì P2O5 tan trong nước tạo ra dung dịch axit

P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4

1 72 01/08/2024