Công thức tính số mol lớp 8 

Tổng hợp Công thức tính số mol lớp 8  giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

   

1 225 05/08/2024


Công thức tính số mol lớp 8

1. Công thức tính số mol

- Công thức tính số mol khi biết khối lượng:

n =mM.

Trong đó:

+ m: khối lượng chất (g);

+ M: khối lượng mol (g/mol).

- Công thức tính số mol khí khi biết thể tích ở điều kiện chuẩn (25℃, 1 bar):

n =V24,79.

Trong đó:

+ V: thể tích khí ở điều kiện chuẩn (L).

- Công thức tính số mol khi biết nồng độ mol và thể tích dung dịch:

n = CM.Vdd.

Trong đó:

+ CM: nồng độ dung dịch (mol/L);

+ Vdd: thể tích dung dịch (L).

- Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch:

n = C%.mdd100%.Mct.

Trong đó:

+ C%: nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;

+ mdd: khối lượng dung dịch (g);

+ Mct: khối lượng mol chất tan (g/mol).

- Công thức tính số mol khi biết nồng độ phần trăm, thể tích và khối lượng riêng của dung dịch:

n = Vdd.D.C%100%.M.

Trong đó:

+ Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị: ml);

+ D: khối lượng riêng (g/ml);

+ C%: là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %;

+ M: khối lượng mol (g/mol).

- Công thức tính số mol khí khi biết áp suất, thể tích và nhiệt độ xác định:

n = P.VR.T.

Trong đó:

+ P: áp suất (atm);

+ V: thể tích (L);

+ R: hằng số (R = 0,082);

+ T: Nhiệt độ kelvin (T = ℃ + 273).

- Công thức tính số mol theo khái niệm:

n = NNA.

Trong đó:

+ n là số mol nguyên tử, phân tử, ion (mol).

+ N là số nguyên tử, phân tử.

+ NA là số Avogadro (NA = 6,022.1023).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 5,6 g Fe.

b) 500 ml dung dịch NaOH 1M.

c) 100 g dung dịch NaCl 10%.

d) 120 ml dung dịch KCl 20% (D = 1,98 g/ml).

Hướng dẫn giải

a) nFe =mM = 5,656 =0,1(mol).

b) nNaOH = CM.V = 1.0,5 = 0,5 (mol).

c) nNaCl=C%.mdd100%.Mct = 10.100100.(23+35,5) =0,17(mol).

d) nKCl =Vdd.D.C%100%.M = 120.1,98.20100.74,5 =0,638(mol).

Ví dụ 2: Tính số mol của những lượng chất sau:

a) 24,79 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn.

b) 22,4 lít khí H2 ở 1 atm, 0℃ (điều kiện tiêu chuẩn).

Hướng dẫn giải

a) nH2 = 24,7924,79 =1(mol).

b) nH2= P.VR.T =1.22,40,082.273 = 1(mol).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Số mol phân tử N2 có trong 280 gam N2

A. 12 mol.

B. 11 mol.

C. 10 mol.

D. 9 mol.

Bài 2: Số mol copper(II) sulfate có trong 90 gam dung dịch CuSO4 40% là

A. 0,225 mol.

B. 0,22 mol.

C. 0,25 mol.

D. 0,252 mol.

Bài 3: Số mol chất tan có trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là

A. 1,2 mol.

B. 2,4 mol.

C. 1,5 mol.

D. 4 mol.

Bài 4: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO₃?

A. 1 mol.

B. 0,5 mol.

C. 1,2 mol.

D. 1,5 mol.

Bài 5: Số mol của 1,2395 lít khí N2 ở điều kiện chuẩn là

A. 0,04 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,06 mol.

D. 0,07 mol.

Đáp án bài tập tự luyện

1

2

3

4

5

C

A

B

B

B

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học lớp 8, chi tiết khác:

1 225 05/08/2024