Phản ứng Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

Phản ứng Cl2 + KOH hay Cl2 ra KCl hoặc Cl2 ra KClO3 hoặc KOH ra KCl hoặc KOH ra KClO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của phản ứng Cl2 + KOH giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 214 23/08/2024


Phản ứng Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O | Cl2 ra KCl

Phản ứng Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O (ảnh 1)

I. Điều kiện phản ứng

Dung dịch KOH nóng.

II. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH đun nóng có một vài giọt phenolphtalein.

III. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu dung dịch KOH có màu hồng, khi sục khí Cl2 vào thì màu hồng nhạt dần đến khi mất màu.

IV. Bạn có biết

- Nếu cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat.

- Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70oC – 75oC.

V. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, Cl2.

B. KCl, KClO, KOH.

C. KCl, KClO3, KOH.

D. KCl, KClO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Ví dụ 2: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là

A. 9

B. 18

C. 14

D. 15

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O.

Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:

A. 1 : 3.

B. 3 : 1.

C. 5 : 1.

D. 1 : 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là 5 : 1.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

1 214 23/08/2024