Phản ứng thế là gì?

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Phản ứng thế giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 55 02/08/2024


Phản ứng thế

1. Định nghĩa

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

2. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ

Phương trình tổng quát

A + BY → AY + B

3. Ví dụ

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

4. Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ

Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.

Các loại phản ứng thế ở các hợp chất hữu cơ

Phản ứng thế ái lực hạt nhân.

Phản ứng thế ái lực điện tử.

Phản ứng thế gốc.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2+ 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án B

Câu 2. Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ có phản ứng thế với clo, không có phản ứng cộng với clo ?

A. C2H2

B. C6H6

C. C2H4

D. CH4

Đáp án D

Câu 3. Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:

A. Phản ứng tách.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng cộng.

D. Cả A, B và C.

Đáp án B

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. C2H6 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} C2H5Cl + HCl

B. C3H8 → C2H4 + CH4

C. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

D. C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Đáp án A

A. C2H6 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} C2H5Cl + HCl

Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2+ 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án B

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6. Phản ứng thế là phản ứng hóa học

A. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

B. Giữa hợp chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

C. Giữa đơn chất và đơn chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của hợp chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong đơn chất.

Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hóa học Giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Câu 8. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Cl2+ 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án B

B. Cl2+ 2KBr → 2KCl + Br2

Câu 9. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

A. phản ứng hóa hợp

B. phản ứng phân hủy

C. phản ứng thế

D. phản ứng trao đổi

Đáp án C

Câu 10. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án B

Các chất phản ứng là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4

Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2+ Fe(NO3)3

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2+ 2H2O

Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1 55 02/08/2024