5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S ↑ + 4I2 + 4CaSO4 ↓ | H2SO4 ra H2S

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Phản ứng 5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S ↑ + 4I2 + 4CaSO4 ↓ | H2SO4 ra H2S giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

 

 

1 145 22/08/2024


Phản ứng 5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S ↑ + 4I2 + 4CaSO4

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S ↑ + 4I2 + 4CaSO4 ↓ | H2SO4 ra H2S (ảnh 1)

Phản ứng H2SO4 + CaI2 hay CaI2 ra I2 hoặc CaI2 ra CaSO4 hoặc H2SO4 ra H2S hoặc H2SO4 ra I2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaI2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S ↑ + 4I2 + 4CaSO4

1. Điều kiện phản ứng

- Không có

2. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaI2 tác dụng với axit H2SO4

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi iodua phản ứng với dung dịch axit sunfuric tạo kết tủa canxi sunfat, hiđro sunfua và iod

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương. B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện. D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

1 145 22/08/2024