Ancol là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ancol

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ancol giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 121 18/08/2024


Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ancol

Ancol là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ancol  (ảnh 1)

I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp

1. Định nghĩa

Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.

- Công thức của ancol no mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).

2. Phân loại

- Gốc R có thể là mạch hở no hay chưa no hoặc mạch vòng.

Ví dụ: CH3-OH; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-CH2-OH.

- Nhóm OH- có thể dính vào cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3 tạo thành ancol tương ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3.

Lưu ý: Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.

Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bảng phân loại ancol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Ancol không bền khi:

+ Nhiều nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử cacbon.

+ Nhóm –OH đính vào nguyên tử cacbon có nối đôi.

Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Đồng phân và danh pháp

a. Đồng phân

- Mạch cacbon khác nhau.

- Vị trí của các nhóm –OH khác nhau.

- Ngoài ra ancol đơn chức có đồng phân là ete: R-O-R’.

Ví dụ: Viết đồng phân của C3H8O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

b. Danh pháp

- Tên thông thường: Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ic.

Ví dụ:

CH3-CH2-OH: ancol etylic.

CH3-OH: ancol metylic.

- Tên thay thế: Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ol.

Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Tính chất vật lý

- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro → Ảnh hưởng đến độ tan.

- Từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C13 trở lên ở thể rắn.

- C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước.

- Độ rượu = (Vancol nguyên chất/Vdd ancol).100

- Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của Ancol)

- Tính chất chung của ancol:

2ROH + Na → 2RONa + H2

- Tính chất đặc trưng của glixerol:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

(ĐK: muốn tác dụng với Cu(OH)2 phải có 2 nhóm -OH trở lên liền kề nhau)

→ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử.

2. Phản ứng thế nhóm OH

- Phản ứng với axit vô cơ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Phản ứng tạo dien: dùng sản xuất cao su buna.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK: phải có xúc tác là Al2O3 + MgO hoặc ZnO/500ºC)

3. Phản ứng tách nước (phản ứng đêhidrat hoá)

Chú ý:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK n ≥ 2, theo quy tắc Zai-xép)

(ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(phải là rượu no, đơn chức)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4. Phản ứng oxi hoá

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

2. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Ví dụ: Điều chế etanol từ etilen CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH

b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ...

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

c. Điều chế metanol trong công nghiệp

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

* Giới thiệu một số rượu

a. Rượu metylic (CH3OH)

- Là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, có mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi 65oC.

- Rất độc: nếu uống phải dễ mù mắt, uống nhiều có thể gây tử vong.

- Dùng để điều chế anđehit fomic, tổng hợp chất dẻo, làm dung môi.

- Điều chế:

+ Tổng hợp trực tiếp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

+ Bằng cách trưng gỗ.

b. Rượu etylic (C2H5OH)

- Là chất lỏng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, có mùi thơm, nhiệt độ sôi 78oC.

- Có ứng dụng rất lớn trong thực tế: để chế tạo cao su và một số chất tổng hợp khác như este, axit axetic, ete, … Để làm dung môi hòa tan vecni, dược phẩm, nước hoa.

c. Rượu butylic (C4H9OH)

- Có 4 đồng phân. Là những chất lỏng, ít tan trong nước hơn 3 chất đầu dãy đồng đẳng. Có mùi đặc trưng.

d. Rượu allylic (CH2=CH-CH2OH)

- Là chất lỏng không màu, mùi xốc, nhiệt độ sôi 97oC.

- Được dùng để sản xuất chất dẻo.

- Khi oxi hóa ở vị trí nối đôi tạo thành glixerol.

e. Một số rượu đa chức

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 hay khác:

1 121 18/08/2024