Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

1 695 lượt xem


Saccarozơ là gì?

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

1. Định nghĩa của Saccarozo

- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

- Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía; củ cải đường, thốt nốt, ... Nồng đồ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới 13%.

2. Tính chất vật lí của Saccarozo

- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Cấu trúc phân tử

- Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11. Các dữ kiện thí nghiệm:

    + Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch mà xanh lam, chứng tỏ trong phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.

    + Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bới nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm .

    + Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm chất xúc tác, ta được glucozơ và fructozơ.

    + Trong phân tử saccarozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1–O–C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy cấu trúc phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau:

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

3. Tính chất hoá học của Saccarozơ

Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không còn nhóm OH hemiaxetal tự do nên không chuyển được thành dạng mạch hở chứa nhóm anđehit. Vì vậy, saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân của đissaccarit.

3.1. Phản ứng với Cu(OH)2

Kết tủa Cu(OH)2 tan trong dung dịch saccarozơ cho dung dịch màu xanh lam.

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

3.2. Phản ứng thủy phân

- Dung dịch saccarozơ không có tính khử nhưng khi đun nóng với axit thì tạo thành dung dịch có tính khử là do nó bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

- Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.

4. Điều chế Saccarozơ

Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

5. Ứng dụng của Saccarozơ

- Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... là thức ăn của người.

- Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

6. Bài tập liên quan đến Saccarozơ

Bài 1: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,01 mol và 0,01 mol.     B. 0,015 mol và 0,005 mol.

C. 0,01 mol và 0,02 mol.     D. 0,005 mol và 0,015 mol.

Hướng dẫn giải:

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

Bài 2: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên với hiệu suất là 75% thì lượng saccarozơ thu được là

A. 97,5 kg.     B. 103,25 kg.

C. 98,5 kg.     D. 106,75 kg.

Hướng dẫn giải:

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

Bài 3: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,776.     B. 6,480.

C. 8,208.     D. 9,504.

Hướng dẫn giải:

Saccarozơ là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Saccarozơ (ảnh 1)

1 695 lượt xem