Phản ứng S + 2H2SO4 đặc -> 3SO2↑+ 2H2O| S ra SO2
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Phản ứng S + 2H2SO4 đặc -> 3SO2↑+ 2H2O| S ra SO2 giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Phản ứng S + 2H2SO4 đặc 3SO2↑+ 2H2O
I. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ, H2SO4 đặc
II. Cách thực hiện phản ứng
Đun nóng S với H2SO4 đặc.
III. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn màu vàng tan dần và xuất hiện khí mùi hắc làm sủi bọt khí
IV. Bạn có biết
Khí SO2 là một khí độc do đó quá trình làm thí nghiệm cần dùng bông tẩm kiềm tránh khí SO2 thoát ra ngoài.
V. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng S với H2SO4 đặc, dư hiện tượng phản ứng xảy ra là:
A. không có hiện tượng gì.
B. có khí mùi hắc thoát ra.
C. xuất hiện kết tủa vàng.
D. chất rắn màu vàng tan dần, có khí mùi hắc thoát ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
Hiện tượng: Chất rắn màu vàng (S) tan dần, có khí mùi hắc thoát ra.
Ví dụ 2: Cho S tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hóa là:
A. 2: 1
B. 1: 2
C. 1: 3
D. 3: 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
⇒ Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hóa là 1:2.
Ví dụ 3: Đun nóng 1,6 gam S với H2SO4 đặc, dư thu được V (lít) khí ở đktc. Giá trị V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: nS = = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
S + 2H2SO4 → 3SO2↑+ 2H2O
⇒ = 3. nS = 3.0,05 = 0,15 mol
⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
VI. Bài tập vận dụng
Ví dụ 1: Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình sau:
S + HNO3 → H2SO4 + NO2↑ + H2O
A. 7
B. 9
C. 16
D. 15
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑+ 2H2O
Tổng hệ số của các chất là: 1 + 6 + 1 + 6 + 2 = 16
Ví dụ 2: Đun nóng S với dung dịch HNO3 đặc dư thu được khí X. Khí X là:
A. NO
B. NO2
C. N2
D. SO2
Đáp án đúng là: B
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑+ 2H2O
Khí X là NO2
Ví dụ 3: Đun nóng 3,2 gam S với dung dịch HNO3 đặc dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị V là
A. 13,44
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Đáp án đúng là: A
Ta có: nS = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
nNO2 = 6nS = 6.0,1 = 0,6 mol
V của NO2 = 0,6 .22,4 = 13.44 lít
Ví dụ 4: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Đáp án D
Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:
Hg + S → HgS ↓
Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.
Ví dụ 5: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Đáp án C
nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol);
nS = 9,6/32 = 0,3 (mol)
Xét tỷ lệ số mol thì có thể thấy S dư; lượng chất các chất trong bài tính theo số mol Mg
nMg = nMgS = 0,2 (mol)
Phương trình hóa học
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
V = 0,2 .22,4 = 4.48 lít
Ví dụ 6: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Đáp án A
nS = 12,8/32 = 0,4 (mol)
mhh = mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS
56nFe + 27nAl = 11; 2nFe + 3nAl = 2. 0,4 = 0,8
nFe = 0,1, nAl = 0,2
mFe = 0,1 .56 = 5,6
Ví dụ 7: Đun nóng 9,6 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Xác định khối lượng mol khí B
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đáp án C
Phương trình hóa học
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,4 (mol); nS = 0,3 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,3 mol;
nH2 = nMg (dư)= 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol)
=> MY = (0,3.34 + 0,1.2)/(0,3 + 0,1) = 26
Ví dụ 8: Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
Đáp án C
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2 (nhiệt độ)
Ví dụ 9: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C .3 : 1
D. 2 : 1
Xem đáp án
Đáp án D
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa
=> tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)