Muối amoni là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của muối amoni

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Muối amoni giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

   

1 82 05/08/2024


MUỐI AMONI

- Là tinh thể ion gồm cation và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl →NH4++ Cl-

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH t°NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4++OH-→ NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

2. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r)t°NH3↑ + HCl↑

Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl

- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r)t°NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r)t°NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2t°N2 + 2H2O

NH4NO3t°N2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 khác:

Lý thuyết Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Lý thuyết Bài 10: Photpho

1 82 05/08/2024